Hai mặt hàng có kim ngạch trên 500 triệu USD là: Điện thoại các loại và linh kiện đạt 872,77 triệu USD, chiếm tỷ trọng lớn nhất với 27,96% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước, giảm 11,7%; Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 542,39 triệu USD, chiếm tỷ trọng 17,37%, giảm 32,32% so với cùng kỳ.
Cùng đạt kim ngạch trăm triệu USD và có mức giảm hơn 50% so với 8 tháng năm ngoái là ba mặt hàng: Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt 243,45 triệu USD (-57,355%); Kim loại thường khác và sản phẩm đạt 167,36 triệu USD (-57,79%); Hóa chất đạt 116,6 triệu USD (-55,35%).
Trong 28 mặt hàng chính xuất khẩu sang Ấn Độ 8 tháng đầu năm, hầu hết các mặt hàng đều có kim ngạch sụt giảm, chỉ có 5 mặt hàng tăng trưởng so với cùng kỳ. Chè là mặt hàng thu về kim ngạch rất nhỏ, chỉ chiếm 0,07% đạt 2,17 triệu USD, nhưng lại có mức tăng mạnh nhất gấp 2,15 lần, tương đương 115,57%.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Ấn Độ 8T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/9/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T8/2020
|
So với T7/2020 (%)
|
8T/2020
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
535.974.176
|
25,48
|
3.121.676.171
|
-34,18
|
100
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
137.307.326
|
46,58
|
872.768.093
|
-11,7
|
27,96
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
119.466.488
|
26,61
|
542.388.685
|
-32,32
|
17,37
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
34.159.831
|
15,54
|
243.451.116
|
-57,35
|
7,8
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
18.955.565
|
29,5
|
167.355.916
|
-57,79
|
5,36
|
Hóa chất
|
10.387.513
|
-7,19
|
116.601.170
|
-55,35
|
3,74
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
14.554.087
|
28,84
|
78.129.932
|
-44
|
2,5
|
Giày dép các loại
|
5.704.434
|
-40,84
|
77.647.101
|
-14,94
|
2,49
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
6.196.439
|
7,89
|
52.046.076
|
12,96
|
1,67
|
Hàng dệt, may
|
5.749.217
|
-51,06
|
51.188.610
|
-17,56
|
1,64
|
Cao su
|
10.233.582
|
26,76
|
49.214.023
|
-57,54
|
1,58
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
6.029.438
|
85,75
|
42.332.408
|
-37,7
|
1,36
|
Sản phẩm hóa chất
|
5.493.769
|
2,93
|
41.730.199
|
-19,59
|
1,34
|
Sắt thép các loại
|
12.809.478
|
76,61
|
38.501.860
|
-24,82
|
1,23
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
5.616.355
|
76,74
|
35.639.199
|
-37,76
|
1,14
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
6.046.445
|
53,66
|
27.558.394
|
-6,56
|
0,88
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
4.027.206
|
9,22
|
24.546.274
|
-49,08
|
0,79
|
Cà phê
|
2.552.454
|
45,08
|
23.475.278
|
-41,39
|
0,75
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
2.946.862
|
27,94
|
22.173.276
|
-75,32
|
0,71
|
Hạt tiêu
|
1.327.638
|
-13,65
|
21.613.881
|
-46,38
|
0,69
|
Hạt điều
|
1.610.464
|
-11,6
|
16.834.110
|
47,95
|
0,54
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
2.913.058
|
1,84
|
15.033.190
|
-39,34
|
0,48
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
1.186.082
|
69,39
|
7.403.036
|
-11,74
|
0,24
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.160.831
|
-18,56
|
6.224.078
|
-6,87
|
0,2
|
Hàng thủy sản
|
279.863
|
-28,95
|
6.205.515
|
-65,22
|
0,2
|
Than các loại
|
1.762.168
|
|
3.483.887
|
44,35
|
0,11
|
Chè
|
751.012
|
-0,58
|
2.171.351
|
115,67
|
0,07
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
394.654
|
72,04
|
1.802.597
|
-10,16
|
0,06
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
72.828
|
-65,71
|
1.035.632
|
18,09
|
0,03
|
Hàng hóa khác
|
116.279.089
|
20,42
|
533.121.284
|
-25,77
|
17,08
|
Nguồn:VITIC