menu search
Đóng menu
Đóng

Hàng Trung Quốc chiếm 30,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước

08:27 30/09/2020

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, hàng hóa từ Trung Quốc nhập khẩu vào Việt Nam đã đạt gần 49,37 tỷ USD trong 8 tháng đầu năm 2020, tăng 0,9% so với cùng kỳ 2019.
Riêng tháng 8/2020 kim ngạch tăng 2,3% so với tháng 7/2020, đạt trên 7,36 tỷ USD và cũng tăng 12,2% so với cùng tháng năm 2019.
Nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Trung Quốc chiếm 30,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu cả nước. Trong 8 tháng, có 10 nhóm hàng nhập khẩu từ Trung Quốc đạt kim ngạch từ 1 tỷ USD trở lên.
Nhóm hàng nhập khẩu lớn nhất từ Trung Quốc 8 tháng qua là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 10,07 tỷ USD, chiếm 20,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ thị trường này, tăng 26,7% so với cùng kỳ năm 2019.
Nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng nhập khẩu từ Trung Quốc đứng thứ 2 về kim ngạch đạt 9,82 tỷ USD, chiếm 19,9% trong tổng kim ngạch, tăng 5,1%. Tiếp đến nhóm hàng vải các loại đạt 4,55 tỷ USD, chiếm 9,2% trong tổng kim ngạch, giảm 10%. Điện thoại các loại và linh kiện đạt 4,54 tỷ USD, chiếm 9,2%, giảm 8,3%
Hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc trong 8 tháng đầu năm nay đa số bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019, trong đó nhóm hàng than các loại giảm mạnh nhất 75,6%, chỉ đạt 46,8 triệu USD; Bông các loại giảm 71%, đạt 1,26 triệu USD; Xăng dầu giảm 61,6%, đạt 239,1 triệu USD.
Ngược lại, các nhóm hàng xuất khẩu tăng mạnh gồm có: Phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 49,3%, đạt 114,17 triệu USD; Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tăng 32%, đạt 535,35 triệu USD; Gỗ và sản phẩm gỗ giảm 30,2%, đạt 475,86 triệu USD.

Nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc 8 tháng đầu năm 2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/9/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Nhóm hàng

Tháng 8/2020

+/- so với tháng 7/2020 (%)

8 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch NK

7.362.098.226

2,25

49.369.452.013

0,87

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

1.757.414.997

3,46

10.066.570.089

26,68

20,39

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

1.457.980.983

1,02

9.818.678.441

5,1

19,89

Vải các loại

595.388.409

-10,61

4.549.876.620

-10,06

9,22

Điện thoại các loại và linh kiện

823.245.209

19,53

4.540.433.485

-8,34

9,2

Sản phẩm từ chất dẻo

322.289.420

9,12

2.068.359.629

26,92

4,19

Sắt thép các loại

118.474.036

-15,21

1.639.242.817

-33,15

3,32

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

230.117.398

12,74

1.556.593.578

-2,24

3,15

Sản phẩm từ sắt thép

227.104.175

6,26

1.367.912.035

10,06

2,77

Sản phẩm hóa chất

160.763.647

-2,36

1.118.897.867

11,8

2,27

Hóa chất

119.691.206

-2,56

1.025.607.043

-6,15

2,08

Kim loại thường khác

114.227.548

7,6

846.278.424

-20,86

1,71

Chất dẻo nguyên liệu

106.606.621

-0,33

797.673.132

-5,05

1,62

Dây điện và dây cáp điện

115.155.234

3,99

736.081.424

16,52

1,49

Xơ, sợi dệt các loại

81.806.031

-0,09

679.961.021

-24,21

1,38

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

103.919.024

9,88

627.495.644

-16,41

1,27

Sản phẩm từ kim loại thường khác

77.171.578

-4,17

552.050.261

-17,16

1,12

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

67.045.895

1,49

535.354.939

32,02

1,08

Gỗ và sản phẩm gỗ

78.737.720

7,02

475.863.315

30,2

0,96

Hàng điện gia dụng và linh kiện

44.362.219

-11,36

410.861.132

14,35

0,83

Linh kiện, phụ tùng ô tô

48.591.751

-12,93

386.766.956

-18,09

0,78

Giấy các loại

37.076.627

3,69

273.519.319

10,7

0,55

Sản phẩm từ giấy

41.759.784

-2,44

272.916.263

18,78

0,55

Phân bón các loại

16.692.523

-32,24

241.002.016

0,66

0,49

Xăng dầu các loại

4.863.404

7,09

239.096.847

-61,63

0,48

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

22.970.042

-13,25

215.500.105

-34,62

0,44

Sản phẩm từ cao su

30.975.958

4,5

210.964.226

0,55

0,43

Hàng rau quả

30.027.078

-9,82

205.035.643

-33,51

0,42

Nguyên phụ liệu dược phẩm

18.232.617

19,88

194.924.744

15,51

0,39

Ô tô nguyên chiếc các loại

16.082.809

-40,89

137.544.719

-3,97

0,28

Khí đốt hóa lỏng

16.574.634

21,14

131.523.039

-40,71

0,27

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

13.743.756

8,45

121.544.374

-3,33

0,25

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

14.870.469

-20,34

114.172.673

49,3

0,23

Hàng thủy sản

11.422.902

-9,06

85.402.087

-6,52

0,17

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

6.393.115

-45,81

73.111.754

7,44

0,15

Cao su

6.796.704

32,27

52.047.771

-5,04

0,11

Than các loại

9.683.506

201,04

46.799.762

-75,64

0,09

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

6.506.202

33,04

39.262.198

-1,51

0,08

Chế phẩm thực phẩm khác

4.404.233

-5,93

38.604.303

13,16

0,08

Quặng và khoáng sản khác

4.759.152

16,29

34.817.367

-2,91

0,07

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

4.134.073

72,12

24.831.665

7,94

0,05

Dược phẩm

3.283.226

-12,78

24.151.857

-1,84

0,05

Nguyên phụ liệu thuốc lá

5.418.905

77,43

22.787.505

-59,77

0,05

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

2.844.272

54,75

15.416.688

-43,74

0,03

Dầu mỡ động, thực vật

800.865

-12,36

5.779.028

0,14

0,01

Bông các loại

99.326

-50,45

1.255.567

-70,96

0

Hàng hóa khác

381.588.941

-3,1

2.746.882.644

5,88

5,56

Nguồn:VITIC