Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng nhập khẩu chủ yếu từ Mỹ với kim ngạch đạt 2,28 tỷ USD, chiếm tỷ trọng 32,39% trong tổng kim ngạch nhập khẩu (7,04 tỷ USD) của cả nước trong nửa đầu năm. Đây cũng là mặt hàng duy nhất đạt trị giá tỷ USD.
Có tới 12 nhóm đạt kim ngạch trăm triệu USD khi nhập khẩu hàng hóa từ thị trường này. Trong đó, 2 nhóm có trị giá trên 500 triệu USD, cụ thể: Bông các loại đạt 813,11 triệu USD (chiếm 11,55% thị phần); Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt 521,07 triệu USD (chiếm 7,4% thị phần).
Một số mặt hàng có kim ngạch sụt giảm khá như: Thức ăn gia súc và nguyên liệu đạt 233,03 triệu USD (-28,33%); Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày đạt 201,85 triệu USD (-22,54%); Phương tiện vận tải và phụ tùng đạt 105,47 triệu USD (-46,04%)…
Các mặt hàng có kim ngạch tăng trưởng so với cùng kỳ là: Đậu tương đạt 196,37 triệu USD (+33,87%); Hàng rau quả đạt 148,39 triệu USD (+27,54%); Dược phẩm đạt 126,72 triệu USD (+53,01%)…
Đáng chú ý là mặt hàng lúa mì nhập khẩu từ Mỹ với lượng và kim ngạch tăng đột biến. Cụ thể, Việt Nam nhập khẩu 585 tấn lúa mì trong 6T/2019 và nhập 205.006 tấn trong 6T/2020, như vậy tăng hơn 350 lần về lượng. Theo đó, kim ngạch cũng tăng từ 188,51 nghìn USD lên 57,14 triệu USD, tăng gấp 303 lần.
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Mỹ 6T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/7/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T6/2020
|
So với T5/2020 (%)
|
6T/2020
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng 6T (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
1.058.102.821
|
-13,68
|
7.042.508.336
|
2,01
|
100
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
376.308.309
|
-0,79
|
2.281.051.662
|
3,66
|
32,39
|
Bông các loại
|
119.800.945
|
-20,13
|
813.106.150
|
-16,86
|
11,55
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
80.276.711
|
4,15
|
521.071.017
|
1,42
|
7,4
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
53.324.781
|
-1,76
|
380.641.280
|
1,38
|
5,4
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
38.949.560
|
-35,26
|
233.033.531
|
-28,33
|
3,31
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
24.321.390
|
-22,26
|
201.849.484
|
-22,54
|
2,87
|
Đậu tương
|
22.662.809
|
16,98
|
196.369.602
|
33,87
|
2,79
|
Sản phẩm hóa chất
|
28.216.046
|
-0,58
|
185.581.926
|
3,68
|
2,64
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
29.174.448
|
6,52
|
169.663.381
|
-0,85
|
2,41
|
Hàng rau quả
|
23.435.431
|
4,04
|
148.393.026
|
27,54
|
2,11
|
Dược phẩm
|
14.936.423
|
-26,96
|
126.716.983
|
53,01
|
1,8
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
18.377.628
|
-28,87
|
115.805.255
|
-12,55
|
1,64
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
6.303.520
|
-84,68
|
105.473.558
|
-46,04
|
1,5
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
13.239.091
|
-24,9
|
95.198.166
|
34,33
|
1,35
|
Hóa chất
|
19.160.915
|
32,49
|
86.326.478
|
-8,34
|
1,23
|
Phế liệu sắt thép
|
12.128.322
|
-6,25
|
84.994.843
|
-40,43
|
1,21
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
9.778.675
|
-0,21
|
73.098.506
|
24,13
|
1,04
|
Lúa mì
|
5.656.630
|
-70,18
|
57.140.768
|
30212,44
|
0,81
|
Hàng thủy sản
|
5.927.012
|
-13,31
|
35.569.285
|
-24,23
|
0,51
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
4.760.285
|
-9,25
|
35.310.357
|
6,99
|
0,5
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
6.413.962
|
-3,36
|
34.100.963
|
9
|
0,48
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
3.341.766
|
77,73
|
23.834.440
|
-26,49
|
0,34
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
2.105.012
|
-51,47
|
21.900.809
|
-11,19
|
0,31
|
Cao su
|
3.570.108
|
64,24
|
17.971.590
|
6,64
|
0,26
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
2.880.281
|
163,81
|
17.970.297
|
75,21
|
0,26
|
Kim loại thường khác
|
1.359.197
|
-62,34
|
16.442.159
|
130,8
|
0,23
|
Vải các loại
|
2.698.484
|
-26,84
|
15.302.580
|
3,6
|
0,22
|
Dây điện và dây cáp điện
|
3.883.039
|
132,38
|
12.560.141
|
126,03
|
0,18
|
Giấy các loại
|
1.546.976
|
-30,2
|
12.128.722
|
-2,93
|
0,17
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
984.616
|
-13,56
|
10.859.288
|
-25,54
|
0,15
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.445.520
|
-8,55
|
9.990.161
|
3,98
|
0,14
|
Quặng và khoáng sản khác
|
1.375.297
|
53,39
|
9.549.501
|
-28,25
|
0,14
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
846.734
|
-45,6
|
9.524.271
|
8,57
|
0,14
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
902.392
|
-35,61
|
6.959.240
|
38,17
|
0,1
|
Sắt thép các loại
|
761.402
|
-41,19
|
6.831.153
|
-18,42
|
0,1
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
930.261
|
-38,5
|
6.573.680
|
-51,11
|
0,09
|
Phân bón các loại
|
545.125
|
-76,46
|
6.407.526
|
71,84
|
0,09
|
Sản phẩm từ giấy
|
974.285
|
-24,87
|
5.464.038
|
10,55
|
0,08
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
1.761.948
|
229,97
|
4.786.587
|
-54,26
|
0,07
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
306.067
|
-76,4
|
4.323.661
|
-14,52
|
0,06
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
1.171.883
|
240,29
|
4.303.262
|
-24,98
|
0,06
|
Dầu mỡ động thực vật
|
672.518
|
37,25
|
3.587.303
|
6,47
|
0,05
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
38.266
|
-98,13
|
2.535.105
|
46,35
|
0,04
|
Hàng hóa khác
|
110.848.747
|
-29,68
|
832.206.600
|
61,31
|
11,82
|
Nguồn:VITIC