Trong 9 tháng đầu năm, than các loại chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước với 33,05% đạt 494,78 triệu USD, giảm 3,46% so với cùng kỳ. Sắt thép các loại chiếm tỷ trọng 9,8% đạt 146,68 triệu USD, giảm 10,05% so với cùng kỳ.
Quặng và khoáng sản khác có trị giá sụt giảm trong riêng tháng 9/2020 và cả trong 9 tháng đầu năm với mức giảm tương ứng là 43,59% và 46,69%.
Những mặt hàng nhập khẩu từ thị trường Nga có kim ngạch tăng trưởng mạnh mẽ trong 9 tháng/2020 là: Chất dẻo nguyên liệu tăng 881,21% đạt 26,56 triệu USD; xăng dầu các loại tăng 390,89% đạt 35,79 triệu USD; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 115,47% đạt 45,74 triệu USD; dây điện và dây cáp điện tăng 101,51% đạt 567,04 nghìn USD.
Riêng tháng 9/2020, Việt Nam đẩy mạnh nhập khẩu ô tô nguyên chiếc các loại từ Nga gấp hơn 5 lần đạt 627,4 nghìn USD, nâng tổng kim ngạch trong cả 9 tháng lên 24,32 triệu USD, nhưng vẫn giảm 52,82% so với cùng kỳ.
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Nga 9T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/10/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T9/2020
|
So với T8/2020 (%)
|
9T/2020
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
139.173.565
|
-7,84
|
1.497.095.034
|
14,28
|
100
|
Than các loại
|
35.032.037
|
-47,53
|
494.785.278
|
-3,46
|
33,05
|
Sắt thép các loại
|
18.044.639
|
1,3
|
146.680.121
|
-10,05
|
9,8
|
Lúa mì
|
17.039.192
|
|
95.057.961
|
-5,83
|
6,35
|
Phân bón các loại
|
7.161.072
|
-30,29
|
90.074.346
|
16,1
|
6,02
|
Hàng thủy sản
|
8.788.807
|
49,93
|
74.728.253
|
0,56
|
4,99
|
Quặng và khoáng sản khác
|
1.431.358
|
-43,59
|
46.187.668
|
-46,69
|
3,09
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
4.327.259
|
-21,01
|
45.737.987
|
115,47
|
3,06
|
Xăng dầu các loại
|
|
|
35.788.273
|
390,89
|
2,39
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
3.587.016
|
18,13
|
26.564.786
|
881,21
|
1,77
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
627.400
|
406,97
|
24.317.145
|
-52,82
|
1,62
|
Cao su
|
3.235.018
|
22,91
|
23.630.741
|
23,07
|
1,58
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
2.014.695
|
-8,42
|
22.992.890
|
-12,92
|
1,54
|
Kim loại thường khác
|
2.743.306
|
26,93
|
22.481.220
|
-1,35
|
1,5
|
Hóa chất
|
2.968.850
|
26,84
|
17.970.504
|
-32,89
|
1,2
|
Giấy các loại
|
2.739.051
|
37,88
|
17.147.821
|
16,64
|
1,15
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
91.433
|
-48,99
|
12.657.817
|
66,3
|
0,85
|
Dược phẩm
|
1.180.244
|
-24,15
|
9.751.254
|
68,17
|
0,65
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
574.561
|
-61,01
|
6.990.640
|
67,64
|
0,47
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
355.684
|
-59,62
|
4.290.772
|
-32,25
|
0,29
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
|
-100
|
2.953.514
|
-14,84
|
0,2
|
Sản phẩm hóa chất
|
260.210
|
17,75
|
1.841.675
|
-19,68
|
0,12
|
Dây điện và dây cáp điện
|
129.334
|
93,15
|
567.044
|
101,51
|
0,04
|
Hàng hóa khác
|
26.842.400
|
17,56
|
273.897.324
|
278,47
|
18,3
|
Nguồn:VITIC/Reuters