Theo số liệu liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Đài Loan trong tháng 8 đạt 1,52 tỷ USD, tăng 12% so với mức 1,35 tỷ USD của tháng liền kề trước đó và tăng 5,8% so với mức 1,43 tỷ USD cùng tháng năm 2019.
8 tháng đầu năm 2020 Việt Nam tiếp tục nhập khẩu các mặt hàng thiết yếu và nguyên nhiên liệu phụ vụ sản xuất trong nước như: Máy móc thiết bị, hóa chất, máy vi tính, vải, nguyên phụ liệu dệt may da giày, xơ sợi…trong số các nhóm hàng đó máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện có kim ngạch dẫn đầu chiếm 45,3%, lũy kế 8 tháng đầu năm đạt 4,70 tỷ USD, tăng 33% so với cùng kỳ năm 2019. Tính riêng tháng đạt 838,8 triệu USD, tăng 25,8% so với mức 667 triệu USD của tháng liền kề trước đó và cũng tăng 38,3% so với mức 606,6 triệu USD cùng tháng năm 2019.
- Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Đài Loan 8T/2020
- (Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/9/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 8/2020
|
+/- so với tháng 7/2020 (%)
|
8 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng 8T 2020 (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
1.520.913.995
|
12,010
|
10.391.146.758
|
4,70
|
100
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
838.878.621
|
25,765
|
4.707.938.216
|
33,29
|
45,31
|
Vải các loại
|
96.511.413
|
4,688
|
867.302.711
|
-17,13
|
8,35
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
99.092.030
|
7,053
|
795.839.628
|
-14,15
|
7,66
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
79.516.341
|
-5,073
|
672.089.418
|
-17,44
|
6,47
|
Sắt thép các loại
|
57.626.303
|
-21,312
|
583.051.960
|
-11,93
|
5,61
|
Hóa chất
|
45.356.088
|
-21,021
|
403.831.784
|
-28,30
|
3,89
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
57.618.924
|
-3,662
|
395.759.247
|
44,36
|
3,81
|
Sản phẩm hóa chất
|
37.081.880
|
10,882
|
290.425.915
|
-9,08
|
2,79
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
25.575.229
|
4,671
|
234.643.004
|
-16,56
|
2,26
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
19.992.470
|
7,826
|
165.146.420
|
-29,63
|
1,59
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
23.150.164
|
25,078
|
161.802.974
|
-11,62
|
1,56
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
12.853.985
|
-38,858
|
119.107.072
|
5996,31
|
1,15
|
Kim loại thường khác
|
13.763.258
|
15,079
|
108.686.571
|
-19,91
|
1,05
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
12.451.700
|
4,623
|
87.607.342
|
-2,84
|
0,84
|
Hàng thủy sản
|
8.784.383
|
61,291
|
74.422.939
|
5,38
|
0,72
|
Giấy các loại
|
5.146.923
|
18,469
|
62.984.234
|
-19,01
|
0,61
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
7.044.233
|
-32,394
|
62.798.508
|
21,59
|
0,60
|
Cao su
|
7.178.376
|
-21,394
|
54.936.495
|
-19,45
|
0,53
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
5.981.657
|
33,862
|
51.710.566
|
-31,41
|
0,50
|
Dây điện và dây cáp điện
|
3.357.323
|
-3,015
|
32.076.428
|
-10,36
|
0,31
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
4.259.850
|
40,228
|
30.078.632
|
-4,53
|
0,29
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
2.581.776
|
24,298
|
22.332.817
|
-15,32
|
0,21
|
Sản phẩm từ giấy
|
2.573.993
|
9,760
|
21.635.926
|
-18,22
|
0,21
|
Sản phẩm từ cao su
|
3.163.010
|
20,885
|
20.755.478
|
-9,97
|
0,20
|
Dược phẩm
|
2.492.477
|
202,666
|
18.443.977
|
64,19
|
0,18
|
Hàng điện gia dụng và linh kiện
|
2.249.311
|
19,494
|
13.151.951
|
21,82
|
0,13
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
585.349
|
-28,438
|
11.132.148
|
-32,58
|
0,11
|
Quặng và khoáng sản khác
|
664.245
|
3,069
|
6.396.558
|
22,35
|
0,06
|
Phế liệu sắt thép
|
403.041
|
10,246
|
6.372.593
|
83,81
|
0,06
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
1.091.207
|
238,920
|
6.153.454
|
-15,77
|
0,06
|
Phân bón các loại
|
856.826
|
234,587
|
5.317.398
|
-40,86
|
0,05
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
418.600
|
11,821
|
3.300.802
|
-0,47
|
0,03
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
273.819
|
-32,921
|
2.247.928
|
-29,68
|
0,02
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
326.079
|
79,862
|
1.546.915
|
36,48
|
0,01
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
|
-100,000
|
903.128
|
-43,38
|
0,01
|
Bông các loại
|
51.314
|
-
|
388.042
|
-43,18
|
0,00
|
Hàng hóa khác
|
41.961.796
|
8,865
|
288.827.582
|
2,00
|
2,78
|
Nguồn:VITIC