Nếu tính đến tháng 7/2020, Việt Nam chỉ có duy nhất một mặt hàng nhập khẩu từ Mỹ đạt kim ngạch tỷ USD, thì tính đến tháng 8/2020 (kể từ đầu năm), con số này đã nâng lên hai mặt hàng. Cụ thể: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt trị giá 3,09 tỷ USD, chiếm tỷ trọng 33,43% tổng kim ngạch nhập khẩu, giảm 0,97% so với cùng kỳ; Bông các loại có kim ngạch 1,05 tỷ USD, chiếm tỷ trọng 11,37%, giảm 16,79% so với cùng kỳ.
Mỹ là một trong những đối tác thương mại hàng đầu của Việt Nam, đặc biệt là thương mại nông sản tăng trưởng liên tục trong những năm vừa qua, đạt mức gần 30%. Một số các mặt hàng nông sản nhập khẩu từ Mỹ tăng trưởng khá trong 8 tháng đầu năm như: Đậu tương đạt 231,96 triệu USD, tăng 33,36%; Hàng rau quả đạt 204,5 triệu USD, tăng 8,58%; Lúa mì đạt 69,54 triệu USD, tăng 193,43% so với cùng kỳ năm 2019.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với Đại sứ quán Hoa Kỳ đã có một buổi làm việc vào chiều 14/9/2020 tại Hà Nội, về thúc đẩy nhập khẩu nông sản từ Mỹ. Qua đó, hai bên thống nhất tiếp tục tháo gỡ những vướng mắc về thuế cũng như thời gian kiểm dịch nhập khẩu hàng hóa để thúc đẩy thực hiện cam kết giữa 2 bên.
Trong 8 tháng đầu năm, nhiều mặt hàng nhập khẩu từ Mỹ có trị giá lớn đều sụt giảm so với cùng kỳ như: Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt 681,92 triệu USD (-2,81%); Chất dẻo nguyên liệu đạt 480,46 triệu USD (-10,65%); Thức ăn gia súc và nguyên liệu đạt 329,7 triệu USD (-24,69%); Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày đạt 253,45 triệu USD (-25,5%).
Tính riêng tháng 8/2020, một số mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng mạnh so với tháng trước đó là: Ô tô nguyên chiếc các loại (+416,77%); Phân bón các loại (+134,37%); Điện thoại các loại và linh kiện (+561,99%).
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Mỹ 8T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/9/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T8/2020
|
So với T7/2020 (%)
|
8T/2020
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng 8T (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
1.114.369.445
|
0,49
|
9.238.117.132
|
-2,15
|
100
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
387.472.193
|
-7,57
|
3.087.941.351
|
-0,97
|
33,43
|
Bông các loại
|
114.003.528
|
-7,54
|
1.050.334.601
|
-16,79
|
11,37
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
81.911.326
|
1,78
|
681.915.293
|
-2,81
|
7,38
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
49.693.030
|
-0,6
|
480.462.573
|
-10,65
|
5,2
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
60.072.769
|
64,97
|
329.705.781
|
-24,69
|
3,57
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
24.592.679
|
-8,92
|
253.445.209
|
-25,5
|
2,74
|
Sản phẩm hóa chất
|
26.083.622
|
-3,82
|
238.234.138
|
2,19
|
2,58
|
Đậu tương
|
13.969.178
|
-35,09
|
231.959.407
|
33,36
|
2,51
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
19.432.764
|
8,73
|
207.036.467
|
-11,48
|
2,24
|
Hàng rau quả
|
23.559.796
|
-27,61
|
204.501.787
|
8,58
|
2,21
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
24.552.534
|
45,38
|
152.981.352
|
-15,39
|
1,66
|
Phế liệu sắt thép
|
41.454.998
|
73,83
|
150.298.488
|
-36,73
|
1,63
|
Dược phẩm
|
17.541.823
|
6,19
|
149.405.168
|
35,17
|
1,62
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
8.083.894
|
-73,54
|
144.115.875
|
-44,28
|
1,56
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
12.821.650
|
-39,57
|
129.239.633
|
55,58
|
1,4
|
Hóa chất
|
9.308.731
|
-23,11
|
107.629.857
|
-12,63
|
1,17
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
9.548.422
|
-4,69
|
92.496.422
|
14,77
|
1
|
Lúa mì
|
9.224.056
|
107,56
|
69.535.962
|
193,43
|
0,75
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
7.557.084
|
15,02
|
47.960.502
|
15,1
|
0,52
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
5.375.010
|
-20,68
|
47.347.639
|
0,02
|
0,51
|
Hàng thủy sản
|
4.615.043
|
97,65
|
42.521.932
|
-30,54
|
0,46
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
14.278.898
|
416,77
|
39.261.259
|
13,74
|
0,42
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
2.966.810
|
-7,91
|
30.023.570
|
-36,96
|
0,32
|
Cao su
|
3.056.146
|
29,69
|
23.381.661
|
-12,57
|
0,25
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
1.367.336
|
-61,44
|
22.873.814
|
52,73
|
0,25
|
Vải các loại
|
2.559.330
|
32,31
|
19.788.222
|
-7,57
|
0,21
|
Kim loại thường khác
|
1.435.696
|
5,35
|
19.240.571
|
66,59
|
0,21
|
Giấy các loại
|
1.683.316
|
-2,63
|
15.540.903
|
-2,9
|
0,17
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
1.664.020
|
9,33
|
14.040.590
|
-26,7
|
0,15
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.883.215
|
-10,36
|
13.967.090
|
5,06
|
0,15
|
Dây điện và dây cáp điện
|
1.252.845
|
-22,38
|
13.065.619
|
53,51
|
0,14
|
Quặng và khoáng sản khác
|
996.575
|
-41,18
|
12.240.326
|
-41,03
|
0,13
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
1.116.417
|
26,55
|
11.525.725
|
-17,15
|
0,12
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
1.785.168
|
-23,53
|
10.693.193
|
-39,05
|
0,12
|
Sắt thép các loại
|
1.266.981
|
-18,87
|
9.659.774
|
-11,86
|
0,1
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
1.301.922
|
68,62
|
9.032.088
|
7,1
|
0,1
|
Sản phẩm từ giấy
|
1.301.061
|
-3,14
|
8.111.223
|
14,7
|
0,09
|
Phân bón các loại
|
1.032.177
|
134,37
|
7.879.576
|
80,25
|
0,09
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
1.258.146
|
16,42
|
6.642.140
|
-11,18
|
0,07
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
648.845
|
-49,24
|
6.345.289
|
-23,89
|
0,07
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
309.537
|
-66,91
|
5.960.492
|
-49,99
|
0,06
|
Dầu mỡ động thực vật
|
164.310
|
-69,68
|
4.293.716
|
-13,62
|
0,05
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
691.920
|
561,99
|
3.335.264
|
83,43
|
0,04
|
Hàng hóa khác
|
119.474.641
|
37,16
|
1.032.145.591
|
62,7
|
11,17
|
Nguồn:VITIC