Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ trong tháng 8 đạt 487,35 triệu USD, tăng 30,7% so với mức 372,7 triệu USD của tháng cùng kỳ năm 2019 và cũng tăng nhẹ 0,26% so với mức 486 triệu USD của tháng 6/2020.
Mặt hàng sắt thép nổi trội nhất về kim ngạch,chiếm 28% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước, đạt 832,74 triệu USD, tăng 61,5% so với cùng kỳ năm 2019; tính riêng tháng 8/2020 giảm 18% so với tháng 6 cùng kỳ năm 2019.
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng đứng vị trí thứ 2, chiếm 7,1% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ, 8 tháng đầu năm đạt 210,7 triệu USD giảm 32,5% so với cùng kỳ năm 2019; tính riêng tháng 8/2020 đạt 62,63 triệu USD, tăng 158,4 triệu USD so với tháng 6/2020.
Bên cạnh các mặt hàng có kim ngạch tăng trưởng cao thì có một số mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu giảm so với cùng kỳ năm 2019, trong đó giảm mạnh nhất là nhóm hàng phân bón các loại giảm 98,5%; nguyên phụ liệu thuốc lá giảm 96,9%; sản phẩm từ chất dẻo giảm 87,7%.
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Ấn Độ 8T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/9/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 8/2020
|
+/- so với tháng 7/2020 (%)
|
8 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng 8T 2020 (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
487.354.096
|
0.26
|
2.962.445.280
|
4,94
|
100
|
Sắt thép các loại
|
157.996.951
|
-18.03
|
832.746.081
|
61,46
|
28,11
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
62.635.357
|
158.47
|
210.779.291
|
-32,51
|
7,12
|
Dược phẩm
|
15.828.195
|
-42.15
|
172.404.295
|
262,44
|
5,82
|
Hàng thủy sản
|
24.507.409
|
3.33
|
161.477.300
|
19,28
|
5,45
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
8.166.018
|
-12.19
|
106.192.593
|
4049,07
|
3,58
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
23.882.304
|
85.17
|
100.425.248
|
106,91
|
3,39
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
18.839.206
|
27.62
|
99.586.690
|
-15,98
|
3,36
|
Hóa chất
|
11.844.268
|
7.68
|
94.836.427
|
1620,15
|
3,20
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
10.912.976
|
-7.34
|
80.189.147
|
19,72
|
2,71
|
Bông các loại
|
13.721.032
|
0.14
|
75.780.047
|
-47,76
|
2,56
|
Sản phẩm hóa chất
|
8.977.625
|
-15.48
|
73.657.753
|
-40,97
|
2,49
|
Kim loại thường khác
|
4.697.609
|
-48.06
|
66.887.321
|
15,18
|
2,26
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
4.747.663
|
-7.40
|
60.001.229
|
-32,23
|
2,03
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
4.612.012
|
-38.32
|
55.065.955
|
1,93
|
1,86
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
8.146.100
|
-13.20
|
49.648.867
|
1433,59
|
1,68
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
4.037.271
|
-23.39
|
44.098.039
|
-33,91
|
1,49
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
4.884.102
|
-15.73
|
43.965.369
|
-40,97
|
1,48
|
Giấy các loại
|
4.784.714
|
-12.02
|
28.916.407
|
-6,43
|
0,98
|
Vải các loại
|
1.892.711
|
-17.18
|
23.229.787
|
-48,98
|
0,78
|
Quặng và khoáng sản khác
|
2.371.457
|
-25.44
|
20.826.133
|
106,41
|
0,70
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
2.500.000
|
66.67
|
20.090.559
|
-58,50
|
0,68
|
Hàng rau quả
|
2.628.806
|
-34.15
|
18.146.592
|
-15,85
|
0,61
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
1.944.308
|
4.96
|
13.256.605
|
-38,61
|
0,45
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
1.584.541
|
-30.09
|
11.838.049
|
-87,76
|
0,40
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
452.534
|
-41.09
|
6.172.827
|
-62,93
|
0,21
|
Sản phẩm từ cao su
|
686.153
|
-28.32
|
5.001.812
|
-59,41
|
0,17
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
1.505.765
|
173.00
|
3.882.393
|
-96,91
|
0,13
|
Dầu mỡ động thực vật
|
447.620
|
55.79
|
3.470.163
|
153,95
|
0,12
|
Phân bón các loại
|
111.815
|
-78.05
|
2.312.582
|
-98,58
|
0,08
|
Ngô
|
27.600
|
-52.43
|
619.386
|
90,38
|
0,02
|
Hàng hóa khác
|
77.979.975
|
14.34
|
476.940.331
|
34,51
|
16,10
|
Nguồn:VITIC