Tính riêng tháng 8/2020 kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Anh đạt 62,78 triệu USD, giảm 7% so với mức 67,56% cùng tháng năm 2019 và tăng 33,3% so với mức 47,09 triệu USD của tháng 6/2020.
Trong các mặt hàng nhập khẩu từ thị trường Anh nổi bật nhất có máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng luôn dẫn đầu về kim ngạch,8 tháng đầu năm đạt 141,28 triệu USD, giảm 6,6% so với cùng kỳ năm 2019,chiếm 289,8% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Anh; tính riêng tháng 8/2020 đạt 15,25 triệu USD tăng 32,4% so với mức 11,51 triệu USD của tháng 8/2020 và giảm 36% so với mức 23,9 triệu USD so với cùng tháng năm 2019.
8 tháng đầu năm Việt Nam tiếp tục nhập khẩu các mặt hàng nguyên nhiên liệu phục vụ sản xuất trong nước và máy móc thiết bị, dược phẩm, thủy sản…ngoài các mặt hàng chiếm tỷ trọng kim ngạch cao thì một số mặt hàng nhập khẩu từ Anh có kim ngạch tăng trưởng dương so với cùng kỳ năm 2019 gồm: Thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng tăng 49,7%; phương tiện vân tải khác và phụ tùng tăng 43,8%, máy ảnh máy quay phim và linh kiện tăng 33%; máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 20%...
Bên cạnh đó cũng có những mặt hàng sụt giảm về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019 gồm: Nguyên phụ liệu thuốc lá giảm 96,8%; sắt thếp các loại giảm 95,7%; cao su giảm 45,6%; vải các loại giảm 42,6%; kim loại thường giảm 41,7%...
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Anh 8 tháng năm 2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/9/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 8/2020
|
+/- so với tháng 7/2020 (%)
|
8 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng 8T 2020 (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
62.782.917
|
33,33
|
448.746.560
|
-19,66
|
100
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
15.249.499
|
32,41
|
141.276.255
|
-6,62
|
289,82
|
Dược phẩm
|
10.996.308
|
51,67
|
56.223.821
|
-29,94
|
115,34
|
Sản phẩm hóa chất
|
5.359.120
|
22,11
|
33.598.518
|
2,46
|
68,92
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
2.366.281
|
21,85
|
18.340.564
|
-14,89
|
37,62
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
2.122.564
|
-60,75
|
15.063.368
|
43,81
|
30,90
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
2.177.746
|
106,25
|
13.603.308
|
-6,33
|
27,91
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
1.533.953
|
-27,65
|
12.707.090
|
20,42
|
26,07
|
Hàng thủy sản
|
1.788.135
|
30,19
|
12.001.224
|
-16,05
|
24,62
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
1.925.939
|
141,44
|
10.358.525
|
-3,30
|
21,25
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
1.599.782
|
220,92
|
10.225.739
|
-14,79
|
20,98
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
1.123.127
|
11,09
|
9.091.117
|
-40,06
|
18,65
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
792.961
|
103,31
|
8.152.849
|
3,79
|
16,72
|
Vải các loại
|
1.381.910
|
179,29
|
6.036.179
|
-42,61
|
12,38
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
423.409
|
33,46
|
5.452.510
|
33,12
|
11,19
|
Hóa chất
|
248.340
|
-40,92
|
3.247.034
|
19,72
|
6,66
|
Sản phẩm từ cao su
|
187.422
|
-21,65
|
2.777.545
|
2,53
|
5,70
|
Sắt thép các loại
|
174.326
|
176,47
|
1.796.589
|
-95,78
|
3,69
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
85.826
|
-70,86
|
1.086.013
|
49,71
|
2,23
|
Kim loại thường khác
|
|
-100,00
|
990.711
|
-41,73
|
2,03
|
Cao su
|
27.496
|
-25,04
|
754.070
|
-45,47
|
1,55
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
|
#DIV/0!
|
86.335
|
-96,88
|
0,18
|
Hàng hóa khác
|
12.847.167
|
85,78
|
83.863.233
|
-17,63
|
172,04
|
Nguồn:VITIC