menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch XK của Việt Nam sang Thái Lan có chiều hướng sụt giảm trong nửa đầu năm

12:48 24/07/2020

Thái Lan là đối tác thương mại lớn nhất của Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á. Trong 6 tháng đầu năm, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường này giảm 19,3% so với cùng kỳ, đạt 2,27 tỷ USD, theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam.

Trong các nhóm hàng xuất khẩu chủ lực sang Thái Lan, có 7 nhóm đạt kim ngạch trăm triệu USD. Cụ thể: Điện thoại các loại và linh kiện đạt 339,45 triệu USD (chiếm 14,97% thị phần); Máy vi tính, sản phẩm điện tử và kinh kiện đạt 220,3 triệu USD (chiếm 9,71%); Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 186,37 triệu USD (8,22%); Dầu thô đạt 176,15 triệu USD (7,77%); Phương tiện vận tải và phụ tùng đạt 173,01 triệu USD (7,63%); Sắt thép các loại đạt 162,78 triệu USD (7,18%); Hàng thủy sản đạt 105,98 triệu USD (4,67%).

Các nhóm trăm triệu USD này hầu hết đều sụt giảm về kim ngạch so với 6 tháng năm 2019, chỉ duy nhất mặt hàng sắt thép các loại tăng khá 38,27% so với cùng kỳ.

Đáng chú ý là nhóm hàng rau quả, với kim ngạch xuất khẩu trong tháng 6/2020 đạt 11,43 triệu USD, nâng tổng kim ngạch hai quý đầu năm lên 79,38 triệu USD, tăng tới 234,2% so với cùng kỳ năm trước.
Đây là mức tăng trưởng ấn tượng khi Thái Lan là quốc gia hàng đầu Đông Nam Á về xuất khẩu mặt hàng rau quả.
Đáng tiếc cho nhóm hàng dệt, may khi rời khỏi danh sách “trăm triệu USD” chỉ đạt 90,92 triệu USD, giảm 13,01% (tương đương hơn 10 triệu USD) so với cùng kỳ.
Trong riêng tháng 6/2020, một số nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh như: Sản phẩm gốm, sứ tăng 100,46%, đạt 2,01 triệu USD; Hóa chất tăng 288,43% đạt 2,34 triệu USD; Đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng 362,88% đạt 350,37 ngàn USD. Tuy nhiên, tính trong cả 6 tháng đầu năm, những mặt hàng này chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Thái Lan.
 Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Thái Lan 6T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/7/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T6/2020

So với T5/2020 (%)

6T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

337.460.047

20,34

2.267.741.623

-19,3

100

Điện thoại các loại và linh kiện

48.488.158

17,29

339.447.568

-56,01

14,97

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

48.406.358

81,38

220.299.652

-0,82

9,71

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

25.719.645

-4,25

186.372.891

-5,41

8,22

Dầu thô

12.063.854

72,82

176.152.350

-13,06

7,77

Phương tiện vận tải và phụ tùng

21.260.291

5,15

173.013.659

-9,57

7,63

Sắt thép các loại

25.812.689

81,08

162.784.471

38,27

7,18

Hàng thủy sản

16.554.001

36,59

105.977.394

-16,81

4,67

Hàng dệt, may

13.406.112

12,24

90.918.747

-13,01

4,01

Hàng rau quả

11.427.430

13,12

79.379.677

234,2

3,5

Sản phẩm từ sắt thép

5.934.788

-1,89

44.858.803

-54,49

1,98

Xơ, sợi dệt các loại

4.608.422

24,5

43.493.595

-28,08

1,92

Sản phẩm hóa chất

6.894.162

34,96

38.950.381

-3,02

1,72

Kim loại thường khác và sản phẩm

6.916.188

36,72

35.525.502

32,93

1,57

Sản phẩm từ chất dẻo

4.808.875

3,15

33.246.270

-7,79

1,47

Giày dép các loại

4.872.904

7,77

30.740.062

-11,26

1,36

Giấy và các sản phẩm từ giấy

3.861.848

-23,53

30.560.878

21,58

1,35

Cà phê

7.006.851

-40,91

30.202.068

3,04

1,33

Chất dẻo nguyên liệu

4.047.264

-34,4

29.967.205

-3,19

1,32

Dây điện và dây cáp điện

4.745.519

-9,76

29.796.604

9,16

1,31

Hạt điều

3.826.815

55,23

27.130.484

-24,83

1,2

Gỗ và sản phẩm gỗ

3.605.102

2,53

23.431.701

36,9

1,03

Vải mành, vải kỹ thuật khác

1.982.235

-7,2

21.267.237

17,16

0,94

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

3.532.920

40,25

17.715.970

-27,52

0,78

Sản phẩm gốm, sứ

2.015.206

100,46

11.373.384

-28,5

0,5

Hóa chất

2.338.625

288,43

11.084.424

4,89

0,49

Hạt tiêu

1.842.215

62,82

9.574.472

-19,18

0,42

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

846.842

-24,62

7.774.981

-39,06

0,34

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.094.933

-7,18

7.640.627

-3,53

0,34

Sản phẩm từ cao su

895.403

34,16

6.692.964

-6,38

0,3

Phân bón các loại

190.185

 

5.978.600

64,26

0,26

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

713.539

-4,94

5.053.240

-7,87

0,22

Than các loại

 

-100

4.685.767

-24,44

0,21

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

690.995

10,44

3.233.653

30,24

0,14

Quặng và khoáng sản khác

 

-100

1.379.048

120,88

0,06

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

350.369

362,88

1.319.519

99,69

0,06

Xăng dầu các loại

 

 

26.073

-99,96

0

Hàng hóa khác

36.699.304

12,02

220.691.703

15,98

9,73

Nguồn:VITIC