Qua bảng phân tích số liệu, trong 5 tháng/2020, chỉ có 3 nhóm hàng đạt kim ngạch trăm triệu USD. Đó là: Sắt thép các loại (318,74 triệu USD); Hàng dệt, may (239,88 triệu USD); Xăng dầu các loại (111 triệu USD). Đây cũng là 3 nhóm hàng chiếm tỷ trọng cao nhất, lần lượt là 18,87%; 14,2% và6,57%.
Trong top đầu kim ngạch xuất khẩu lớn, chỉ có hàng dệt, may có kim ngạch tăng nhẹ 1,86% so với cùng kỳ; trong khi hai nhóm còn lại đều sụt giảm 28,01% (sắt thép các loại) và 45,98% (xăng dầu các loại).
Cùng diễn biến giảm còn có một số nhóm hàng khác như: Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày (-10,47%) đạt 99,27 triệu USD; Phương tiện vận tải và phụ tùng (-10,89%) đạt 20,1 triệu USD; Clanhke và xi măng (-13,46%) đạt 7,32 triệu USD…
Trong những mặt hàng xuất khẩu sang thị trường Campuchia 5 tháng đầu năm, đáng chú ý là ba nhóm hàng thủy sản, rau quả và gỗ. Ba nhóm này có kim ngạch tăng trưởng khá trên 100% so với cùng kỳ, nhưng cũng chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ. Cụ thể: Hàng thủy sản, chiếm 1,52% thị phần, đạt 25,61 triệu USD, tăng 146,9%; Hàng rau quả chiếm 0,23% thị phần, đạt 3,96 triệu USD, tăng 312,11%; Gỗ và sản phẩm gỗ chiếm tỷ trọng 0,38%, đạt 6,39 triệu USD, tăng 124,92%.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Campuchia 5T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/6/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T5/2020
|
So với T4/2020 (%)
|
5T/2020
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
339.958.975
|
9,46
|
1.688.980.190
|
-6,03
|
100
|
Sắt thép các loại
|
66.048.653
|
29,65
|
318.741.226
|
-28,01
|
18,87
|
Hàng dệt, may
|
36.335.742
|
-8,95
|
239.882.925
|
1,86
|
14,2
|
Xăng dầu các loại
|
16.878.051
|
-18,35
|
111.002.993
|
-45,98
|
6,57
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
12.547.699
|
-8,4
|
99.275.642
|
-10,47
|
5,88
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
12.439.467
|
43,18
|
57.008.855
|
7,62
|
3,38
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
10.873.446
|
-2,76
|
56.937.261
|
-2,89
|
3,37
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
9.783.989
|
-1,36
|
51.469.638
|
24,35
|
3,05
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
9.391.835
|
16,55
|
43.758.898
|
12,87
|
2,59
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
7.342.958
|
-8
|
42.982.195
|
16,93
|
2,54
|
Phân bón các loại
|
14.242.981
|
52,79
|
41.177.203
|
23,3
|
2,44
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
6.958.539
|
23,6
|
36.714.743
|
-3,15
|
2,17
|
Sản phẩm hóa chất
|
5.548.244
|
-29,81
|
35.585.562
|
4,13
|
2,11
|
Hàng thủy sản
|
3.686.993
|
-5,8
|
25.612.188
|
146,9
|
1,52
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
5.295.205
|
25,64
|
24.003.548
|
1,24
|
1,42
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
2.876.810
|
-1,15
|
20.104.214
|
-10,89
|
1,19
|
Dây điện và dây cáp điện
|
3.083.752
|
-15,13
|
16.840.599
|
3,93
|
1
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
730.728
|
53,52
|
13.246.612
|
2,06
|
0,78
|
Hóa chất
|
1.708.813
|
-25,91
|
10.510.056
|
-3,61
|
0,62
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
1.514.987
|
-0,59
|
7.446.690
|
-0,33
|
0,44
|
Clanhke và xi măng
|
1.272.872
|
-2,62
|
7.319.108
|
-13,46
|
0,43
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
1.001.385
|
-40,77
|
6.440.464
|
-5,73
|
0,38
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
811.435
|
-31,46
|
6.396.250
|
124,92
|
0,38
|
Hàng rau quả
|
1.242.184
|
-8,83
|
3.960.842
|
312,11
|
0,23
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
561.461
|
15,35
|
2.684.533
|
-3,11
|
0,16
|
Sản phẩm từ cao su
|
367.525
|
-20,47
|
2.610.549
|
12,96
|
0,15
|
Cà phê
|
248.824
|
45,17
|
1.072.108
|
17,49
|
0,06
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
114.946
|
16,4
|
554.035
|
-57,86
|
0,03
|
Hàng hóa khác
|
107.049.455
|
17,71
|
405.641.254
|
20
|
24,02
|
Nguồn:VITIC