Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu đồ chơi, dụng cụ thể thao của Việt Nam sang các thị trường quý I năm 2017 đạt 235,7 triệu USD, tăng trưởng 18,8% so với quý I/2016; trong đó riêng tháng 3/2017 đạt 100,5 triệu USD, tăng 68% so với tháng 2/2017.
Việt Nam xuất khẩu đồ chơi, dụng cụ thể thao nhiều nhất sang các thị trường Hoa Kỳ, Nhật Bản, Anh, Đức, Canada, Hàn Quốc, Trung Quốc. Trong đó, Hoa Kỳ đứng đầu về kim ngạch, đạt 78,9 triệu USD, chiếm 33,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, tăng 17,3% so với quý I/2016.
Tiếp sau đó là thị trường Nhật Bản đạt 53,86 triệu USD, tăng 26% so với cùng kỳ, chiếm 22,9%. Xuất sang thị trường Anh đạt 14,3 triệu USD, tăng 6,9%, chiếm 6,1%.
Nhìn chung, trong quý I năm nay xuất khẩu đồ chơi, dụng cụ thể thao của Việt Nam sang phần lớn các thị trường đều đạt mức tăng trưởng dương về kim ngạch so với quý I/2016; trong đó xuất khẩu sang Hà Lan tăng mạnh nhất 102%, đạt 6 triệu USD; bên cạnh đó, xuất khẩu sang Tây Ban Nha cũng tăng mạnh trên 98%, đạt 2,1 triệu USD; sang Đức tăng 52%, đạt 13,1 triệu USD; sang Bỉ tăng 42%, đạt 5,1 triệu USD.
Tuy nhiên, xuất khẩu nhóm hàng này bị sụt giảm ở một số thị trường, nhưng mức giảm không nhiều; trong đó xuất khẩu sang Italia và Singapore giảm mạnh ở mức 2 con số, với mức giảm tương ứng 14% và 12% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2016.
Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ XK đồ chơi, dụng cụ thể thao quý I/2017
ĐVT: USD
Thị trường
|
T3/2017
|
Quý I/2017
|
Quý I/2017 so với cùng kỳ 2016
|
Tổng kim ngạch
|
100.471.231
|
235.680.727
|
+18,8
|
Hoa Kỳ
|
32.778.124
|
78.897.655
|
+13,7
|
Nhật Bản
|
24.763.584
|
53.860.863
|
+26,0
|
Anh
|
6.524.847
|
14.301.868
|
+6,9
|
Đức
|
5.184.210
|
13.105.929
|
+52,1
|
Hàn Quốc
|
3.562.492
|
8.575.913
|
+33,3
|
Trung Quốc
|
3.773.623
|
7.373.645
|
+38,0
|
Canada
|
2.912.771
|
6.417.407
|
-4,1
|
Hà Lan
|
2.755.691
|
5.975.818
|
+101,9
|
Australia
|
2.092.380
|
5.903.994
|
+39,4
|
Bỉ
|
2.128.469
|
5.134.067
|
+42,5
|
Mexico
|
1.989.537
|
4.704.728
|
-12,1
|
Pháp
|
1.361.903
|
3.939.782
|
-4,3
|
Italia
|
690.795
|
2.891.521
|
-14,0
|
Hồng Kông
|
1.239.548
|
2.696.290
|
-4,9
|
Thụy Điển
|
826.762
|
2.268.101
|
+26,4
|
Tây Ban Nha
|
958.162
|
2.075.046
|
+98,2
|
Đài Loan
|
438.342
|
1.719.287
|
+21,9
|
Brazil
|
634.103
|
1.450.020
|
+29,4
|
Đan Mạch
|
707.994
|
1.293.835
|
+9,2
|
Nga
|
290.306
|
1.134.260
|
+5,6
|
Singapore
|
434.023
|
913.159
|
-5,1
|
Malaysia
|
373.173
|
854.496
|
-9,0
|
Nguồn:Vinanet