Trong 29 mặt hàng xuất khẩu sang thị trường này 8 tháng đầu năm 2020, điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng duy nhất đạt kim ngạch tỷ USD. Mặt hàng này thu về 1,06 tỷ USD, chiếm 24,12% tổng trị giá xuất khẩu của cả nước, giảm 12,67% so với cùng kỳ. Kế đến là hai mặt hàng đạt kim ngạch hơn 500 triệu USD: Giày dép các loại đạt 560,15 triệu USD (-10,79%); Hàng dệt, may đạt 502,8 triệu USD (-5,38%).
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác là mặt hàng duy nhất trong 7 mặt hàng trăm triệu USD có mức tăng trưởng khá 57,59% đạt 411,73 triệu USD, các mặt hàng còn lại đều có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ.
Hai mặt hàng có kim ngạch tăng mạnh trong 8 tháng/2020 là: Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 128,37% đạt 88,33 triệu USD; Sắt thép các loại tăng 91,73% đạt 3,03 triệu USD.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Đức 8T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/9/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T8/2020
|
So với T7/2020 (%)
|
8T/2020
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
580.166.801
|
15,69
|
4.375.619.477
|
-1,12
|
100
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
174.385.990
|
93,88
|
1.055.482.676
|
-12,67
|
24,12
|
Giày dép các loại
|
55.139.732
|
-14,98
|
560.153.229
|
-10,79
|
12,8
|
Hàng dệt, may
|
70.181.154
|
-15,58
|
502.797.548
|
-5,38
|
11,49
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
56.484.481
|
3,79
|
411.732.711
|
57,59
|
9,41
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
52.808.672
|
31,69
|
315.829.073
|
-12,63
|
7,22
|
Cà phê
|
17.013.859
|
10,14
|
260.558.513
|
-3,68
|
5,95
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
11.763.852
|
5,84
|
115.192.331
|
-7,56
|
2,63
|
Hàng thủy sản
|
17.675.723
|
5,05
|
111.770.115
|
-12,68
|
2,55
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
11.733.543
|
-6,61
|
91.173.647
|
1,38
|
2,08
|
Hạt điều
|
10.996.970
|
-22,22
|
89.567.319
|
2,62
|
2,05
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
5.035.620
|
-47,86
|
88.328.899
|
128,37
|
2,02
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
12.252.487
|
22,39
|
79.270.694
|
6,43
|
1,81
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
5.924.823
|
-12,78
|
74.373.251
|
1,89
|
1,7
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
8.411.320
|
19,28
|
70.805.995
|
0,49
|
1,62
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
2.977.503
|
-3,05
|
21.996.748
|
19,38
|
0,5
|
Hạt tiêu
|
2.248.147
|
16,38
|
21.160.783
|
-15,6
|
0,48
|
Sản phẩm từ cao su
|
2.176.656
|
-35,39
|
21.112.066
|
-2,59
|
0,48
|
Cao su
|
3.173.539
|
54,6
|
17.733.371
|
-32,89
|
0,41
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
2.162.891
|
21,4
|
15.724.233
|
-15,29
|
0,36
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
1.987.657
|
-23,55
|
15.404.181
|
4,83
|
0,35
|
Hàng rau quả
|
1.659.329
|
-39,47
|
14.609.066
|
23,99
|
0,33
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
1.330.957
|
21,32
|
9.980.080
|
4,08
|
0,23
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
1.318.070
|
112,11
|
7.455.728
|
-15,94
|
0,17
|
Sản phẩm hóa chất
|
212.609
|
-20,99
|
5.044.396
|
2,79
|
0,12
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
229.241
|
-62,96
|
3.489.986
|
-6,88
|
0,08
|
Sắt thép các loại
|
526.807
|
185,5
|
3.025.614
|
91,73
|
0,07
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
525.276
|
220,02
|
1.590.708
|
-26,56
|
0,04
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
178.664
|
72,12
|
1.337.156
|
16,34
|
0,03
|
Chè
|
68.836
|
-37,13
|
406.510
|
17,36
|
0,01
|
Hàng hóa khác
|
49.582.393
|
10,9
|
388.512.851
|
25,89
|
8,88
|
Nguồn:VITIC