menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Ấn Độ giảm 36,5% trong nửa đầu năm 2020

09:58 20/07/2020

Nhu cầu nội địa giảm mạnh trong bối cảnh Ấn Độ thực hiện lệnh phong tỏa trên toàn quốc, cùng với các hạn chế đi lại của các chuyến bay chở hàng quốc tế, dẫn đến sự sụt giảm nghiêm trọng trong nhập khẩu của nước này. Đó cũng là một trong những nguyên nhân khiến hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường này có kim ngạch sụt giảm tới 36,53% trong 6 tháng/2020, đạt 2,16 tỷ USD, theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan.

Trong bốn nhóm hàng hóa xuất khẩu sang Ấn Độ nửa đầu năm đạt kim ngạch trăm triệu USD, nhóm điện thoại các loại và linh kiện chiếm tỷ trọng lớn nhất với 29,73% đạt 642,22 triệu USD. Kế đến là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện với 15,21% đạt 328,54 triệu USD. Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác và nhóm kim loại thường khác và sản phẩm có kim ngạch hơn 100 triệu USD, cụ thể đạt thị phần lần lượt là 8,32 và 6,19%. Các nhóm này đều có kim ngạch giảm khá so với cùng kỳ năm 2019, dù trong riêng tháng 6/2020, ba trong bốn nhóm trên đều có kim ngạch tăng mạnh.

Ngoài ra, một số nhóm hàng khác cũng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng mạnh mẽ trong riêng tháng 6 là: Cao su tăng 342,92%; sắt thép các loại tăng 308,1%; chất dẻo nguyên liệu tăng 442,82%; sản phẩm gốm sứ tăng 634,57% so với tháng trước đó. Tuy nhiên, tính cả 6 tháng đầu năm 2020, những mặt hàng này đều có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ.

Qua bảng phân tích số liệu, chỉ có duy nhất bốn nhóm có kim ngạch tăng trong hai quý đầu năm trên tổng số 28 nhóm (chưa kể hàng hóa khác). Cụ thể là: Hạt điều đạt 13,4 triệu USD, tăng 49,09%; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc đạt 750,39 ngàn USD, tăng 45,4%; thức ăn gia súc và nguyên liệu đạt 40,1 triệu USD, tăng 6,93%; than các loại đạt 1,72 triệu USD, tăng 8,55% so với cùng kỳ năm trước. Nhưng các nhóm này đều chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng kim ngạch xuất sang Ấn Độ nửa đầu năm 2020.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Ấn Độ 6T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/7/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T6/2020

So với T5/2020 (%)

6T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

364.978.527

64,15

2.160.121.127

-36,53

100

Điện thoại các loại và linh kiện

146.521.033

143,03

642.222.107

-13,49

29,73

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

56.798.664

44,79

328.538.613

-36,9

15,21

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

17.325.939

-39,11

179.820.057

-56,84

8,32

Kim loại thường khác và sản phẩm

8.866.954

218,44

133.764.479

-56,74

6,19

Hóa chất

14.722.851

5,45

95.021.432

-49,71

4,4

Giày dép các loại

10.512.580

24,92

62.444.594

-3,37

2,89

Sản phẩm từ sắt thép

7.989.070

24,89

52.837.386

-46,63

2,45

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

7.613.305

-0,39

40.106.477

6,93

1,86

Hàng dệt, may

5.210.295

14,35

33.847.751

-18,57

1,57

Phương tiện vận tải và phụ tùng

1.499.327

2,99

33.131.751

-36,64

1,53

Cao su

6.140.804

342,92

30.908.017

-58,17

1,43

Sản phẩm hóa chất

6.254.033

4,68

30.898.574

-23,61

1,43

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

2.414.125

-9,55

26.845.174

-34,59

1,24

Cà phê

3.015.086

70,03

19.163.313

-36,11

0,89

Hạt tiêu

2.869.325

-8,4

18.748.683

-44,73

0,87

Sắt thép các loại

5.213.916

308,1

18.439.367

-55,48

0,85

Chất dẻo nguyên liệu

2.489.370

442,82

17.578.420

-22,86

0,81

Xơ, sợi dệt các loại

1.424.779

106,66

16.923.096

-74,12

0,78

Sản phẩm từ chất dẻo

1.971.134

66,77

16.873.270

-55,6

0,78

Hạt điều

3.714.529

22,07

13.401.938

49,09

0,62

Gỗ và sản phẩm gỗ

1.352.635

84,46

9.259.512

-47,36

0,43

Hàng thủy sản

140.929

26,71

5.531.769

-59,7

0,26

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

309.410

154,02

5.516.747

-8,68

0,26

Sản phẩm từ cao su

782.584

101,72

3.637.823

-29,28

0,17

Than các loại

 

 

1.721.720

8,55

0,08

Sản phẩm gốm, sứ

191.237

634,57

1.178.538

-17,57

0,05

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

131.348

141,58

750.389

45,4

0,03

Chè

352.368

54,47

664.938

-20,32

0,03

Hàng hóa khác

49.150.897

89,7

320.345.193

-34,36

14,83

Nguồn:VITIC