menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Nga 10 tháng đầu năm đạt 2,38 tỷ USD

16:35 25/11/2020

10 tháng đầu năm 2020 xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Nga đạt 2,38 tỷ USD, tăng 3,5% so với cùng kỳ năm 2019.
 
Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Nga 10 tháng đầu năm đạt 2,38 tỷ USD, tăng 3,5% so với cùng kỳ năm 2019; tính riêng tháng 10 đạt 208 triệu USD, giảm 23% so với tháng 9/2020 và tăng 0,1% so với cùng tháng năm 2019.
Trong tháng 10, dẫn đầu về kim ngạch là nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt 47,4 triệu USD, giảm 53,8% so với tháng 9/2020 và giảm 12,8% so với tháng 10/2019; cộng chung 10 tháng đầu năm đạt 942 triệu USD, tăng 3,2% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 39,6% tổng kim ngạch xuất khẩu.
Máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện đứng vị thứ 2 về kim ngạch, 10 tháng đầu năm đạt 368,7 triệu USD, tăng 20% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 15,5% tổng kim ngạch xuất khẩu; tính riêng tháng 10/2020 đạt 36,40 triệu USD, giảm 32,7% so với tháng 9/2020 nhưng lại tăng 30,6% so với tháng 10/2019.
Dẫn đầu về kim ngạch còn có nhóm hàng dệt may, chiếm 8,4% tổng kim ngạch xuất khẩu, đạt 199 triệu USD, giảm 7,1% so với cùng kỳ năm 2019; tính riêng tháng 10/2020 đạt 19,23 triệu USD, tăng 16,4% so với tháng 9/2020 và giảm 21% so với tháng 10/2020.
Nhìn chung hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Nga trong tháng 10/2020 đã có bước biến chuyển rõ rệt, các mặt hàng đang dần tăng trở lại sau thời gian bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19, trong đó có nhiều nhóm hàng tăng trưởng khá cao so với tháng 9/2020 như: Túi xách, túi,vali, mũ, ô dù tăng 84%; sắt thép các loại tăng 126,9%; gạo tăng 796%; sản phẩm gốm sứ tăng 31,6%; giày dép các loại tăng 60%...
Bên cạnh đó cũng có một số mặt hàng có kim ngạch giảm so với tháng 9/2020 như: Sản phẩm từ cao su giảm 71,6%; mây tre cói và thảm giảm 53,8%; cà phê giảm 43,8%; điện thoại các loại và linh kiện giảm 53,8%....
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Nga 10 tháng 2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/11/2020 của TCHQ)

                                                                                             ĐVT: USD

Mặt hàng

Tháng 10/2020

+/- so với tháng 9/2020 (%)

+/- so với cùng tháng năm 2019 (%)

10 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 10T 2020 (%)

Tổng KN XK

208.141.531

-23,16

0,12

2.381.124.579

3,45

100

Điện thoại các loại và linh kiện

47.419.952

-53,79

-12,80

942.054.285

3,24

39,56

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

36.396.254

-32,74

30,59

368.700.610

20,10

15,48

Hàng dệt, may

19.228.757

16,37

-21,30

198.889.683

-7,08

8,35

Giày dép các loại

20.718.704

60,07

-6,05

130.253.893

0,15

5,47

Cà phê

6.784.067

-43,83

-41,55

122.166.557

-13,59

5,13

Hàng thủy sản

19.008.743

31,55

64,68

108.173.357

24,09

4,54

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

12.335.158

4,77

9,25

97.016.545

14,70

4,07

Hàng rau quả

4.923.642

23,58

31,84

45.376.867

70,19

1,91

Hạt điều

2.714.289

-35,37

-23,80

29.310.838

-33,10

1,23

Chè

1.845.489

-20,34

-30,55

18.920.663

2,02

0,79

Sản phẩm từ chất dẻo

1.466.408

-9,68

-22,81

14.987.527

-1,30

0,63

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

2.119.998

84,40

30,82

14.227.699

11,04

0,60

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

1.037.335

38,46

-23,34

13.208.626

24,48

0,55

Hạt tiêu

 

 

-100,00

11.198.848

-63,01

0,47

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.160.420

-17,49

-26,12

10.992.281

-0,45

0,46

Cao su

843.679

1,49

-33,99

8.642.502

-32,09

0,36

Gỗ và sản phẩm gỗ

663.409

14,90

-44,67

6.481.192

-29,00

0,27

Sắt thép các loại

496.637

126,91

91,10

5.749.608

43,60

0,24

Sản phẩm từ cao su

357.825

-71,61

-7,56

5.315.924

6,40

0,22

Gạo

1.654.507

796,00

4573,35

4.134.036

125,83

0,17

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

26.373

-53,81

-97,18

3.311.281

-63,98

0,14

Sản phẩm gốm, sứ

357.084

31,64

24,71

3.287.100

28,83

0,14

Hàng hóa khác

200.486

23,95

343,41

1.105.975

-8,12

0,05

 

Nguồn:VITIC