menu search
Đóng menu
Đóng

Lượng sắn xuất khẩu giảm mạnh nhưng giá tăng rất cao

08:15 31/01/2019

Vinanet -Theo số liệu sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong năm 2018 cả nước xuất khẩu 2,43 triệu tấn sắn và sản phẩm sắn, thu về 958,4 triệu USD, giảm mạnh 37,8 % về lượng và giảm 6,9% về kim ngạch so với năm 2917. Tuy nhiên, giá xuất khẩu lại tăng rất mạnh 49,6%, đạt trung bình 394,9 USD/tấn.
Riêng tháng 12/2018 xuất khẩu giảm 7,2 % về khối lượng và giảm 19,3% về kim ngạch so với tháng 11/2018, đạt 202.396 tấn, tương đương 77,99 triệu USD. So với cùng tháng năm ngoái cũng giảm mạnh 49,4% về lượng và giảm 36,3% về kim ngạch.
Trung Quốc là thị trường tiêu thụ nhiều nhẩt sắn và sản phẩm sắn của Việt Nam, chiếm trên 88% trong tổng lượng và tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt 2,15 triệu tấn, trị giá 844,32 triệu USD, giảm mạnh 38,3% về lượng và giảm 7,3% về kim ngạch so với năm 2017. Mặc dù lượng và kim ngạch giảm mạnh, nhưng giá xuất khẩu tăng rất mạnh 50,3%, đạt 393 USD/tấn. Riêng trong tháng 12/2018 xuất khẩu sang thị trường này giảm 8,1% về lượng và giảm 20,8% về kim ngạch so với tháng liền kề trước đó, đạt 189.051 tấn, tương đương 72,34 triệu USD.
Ngoài thị trường chủ đạo là Trung Quốc, thì sắn và sản phẩm sắn còn được xuất khẩu sang một số thị trường như: Hàn Quốc 89.150 tấn, tương đương 26,29 triệu USD, giảm 2,1% về lượng nhưng tăng 23% về kim ngạch, giá xuất khẩu đạt 294,9 USD/tấn, tăng 25,6%
Xuất sang Malaysia 32.056 tấn, tương đương 15,53 triệu USD, giảm 36,6% về lượng, giảm 6,6% về kim ngạch nhưng tăng 47,3% về giá, đạt 484,6 USD/tấn.
Xuất khẩu sang Đài Loan mặc dù lượng giảm 22,5%, nhưng giá tăng 46,4% và kim ngạch tăng 13,5%, đạt 27.343 tấn, tương đương 1,5 triệu USD, giá 493,7 USD/tấn. Thị trường Philippines giảm mạnh 42,2% về lượng và giảm 15,4% về kim ngạch, đạt 27.719 tấn, tương đương 12,96 triệu USD. Xuất khẩu sang Nhật Bản sụt giảm mạnh nhất 75,3% về lượng và giảm 67,6% về kim ngạch, đạt 20.329 tấn, tương đương 5,06 triệu USD.

Xuất khẩu sắn và sản phẩm sắn năm 2018

Thị trường

Năm 2018

+/- so với năm 2017 (%)*

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Tổng cộng

2.426.946

958.399.912

-37,77

-6,88

Trung Quốc đại lục

2.148.531

844.318.225

-38,34

-7,33

Hàn Quốc

89.150

26.290.315

-2,1

22,95

Malaysia

32.056

15.532.732

-36,57

-6,59

Đài Loan (TQ)

27.343

13.499.222

-22,47

13,54

Philippines

27.719

12.963.139

-42,21

-15,38

Nhật Bản

20.329

5.061.219

-75,3

-67,64

 (*Tính toán từ số liệu của TCHQ )

 

 

Nguồn:Vinanet