Philippines hiện là đối tác thương mại đứng thứ 5 của Việt Nam trong ASEAN và là một trong những thị trường tiềm năng của Việt Nam trong những năm gần đây.
Đứng đầu là mặt hàng gạo, đây là mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Philippines trong 6 tháng đầu năm với kim ngạch đạt trên 634,26 triệu USD, tăng 30% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 35% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại sang thị trường này. Tính riêng tháng 6/2020 kim ngach xuất khẩu đạt 252,40 triệu USD.
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đứng ở vị trí thứ 2 về kim ngạch, đạt 146,12 triệu USD, chiếm 8% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Philippines, giảm 9% so với cùng kỳ năm 2019. Tính riêng tháng 6/2020 đạt 27,76 triệu USD.
Đứng thứ 3 về kim ngạch xuất khẩu là nhóm Clanhke và xi măng với 135,67 triệu USD, giảm 19% so với cùng kỳ năm 2019. Tính riêng tháng 6 tổng kim ngạch đạt 37,29 triệu USD, chiếm 7,5% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Philippines.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Philippines 6T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/7/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T6/2020
|
6T/2020
|
6T/2019
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
252.405.956
|
1.791.282.728
|
2.027.573.774
|
-11,65
|
100,00
|
Gạo
|
42.767.760
|
634.260.573
|
485.957.295
|
30,52
|
35,41
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
27.769.592
|
146.126.868
|
161.862.896
|
-9,72
|
8,16
|
Clanhke và xi măng
|
37.292.176
|
135.676.833
|
168.039.378
|
-19,26
|
7,57
|
Sắt thép các loại
|
5.580.860
|
102.428.904
|
83.014.275
|
23,39
|
5,72
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
12.075.670
|
91.440.516
|
212.872.219
|
-57,04
|
5,10
|
Cà phê
|
16.994.832
|
85.788.445
|
98.819.791
|
-13,19
|
4,79
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
12.073.360
|
66.766.791
|
90.306.955
|
-26,07
|
3,73
|
Hàng dệt, may
|
4.887.795
|
39.026.597
|
57.427.299
|
-32,04
|
2,18
|
Hàng thủy sản
|
3.846.005
|
30.566.394
|
51.605.317
|
-40,77
|
1,71
|
Giày dép các loại
|
4.638.411
|
30.273.391
|
32.763.372
|
-7,60
|
1,69
|
Sản phẩm hóa chất
|
3.602.720
|
27.142.877
|
35.583.960
|
-23,72
|
1,52
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
4.944.921
|
24.128.341
|
26.632.300
|
-9,40
|
1,35
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
3.864.063
|
23.296.139
|
26.725.386
|
-12,83
|
1,30
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
1.742.768
|
17.594.709
|
28.331.626
|
-37,90
|
0,98
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
2.363.459
|
14.562.035
|
10.597.545
|
37,41
|
0,81
|
Dây điện và dây cáp điện
|
1.609.173
|
12.225.111
|
15.795.980
|
-22,61
|
0,68
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
3.088.124
|
10.595.649
|
11.477.149
|
-7,68
|
0,59
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
1.731.024
|
10.524.363
|
10.688.696
|
-1,54
|
0,59
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
1.926.059
|
9.786.364
|
7.137.526
|
37,11
|
0,55
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
1.628.418
|
9.181.426
|
24.214.701
|
-62,08
|
0,51
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
739.236
|
8.240.960
|
11.250.054
|
-26,75
|
0,46
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
1.920.992
|
8.133.509
|
12.792.032
|
-36,42
|
0,45
|
Hạt tiêu
|
2.843.188
|
7.497.634
|
6.673.991
|
12,34
|
0,42
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
1.196.262
|
7.149.797
|
9.052.213
|
-21,02
|
0,40
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
518.131
|
6.912.049
|
13.951.818
|
-50,46
|
0,39
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
410.911
|
4.106.310
|
6.197.812
|
-33,75
|
0,23
|
Hạt điều
|
746.741
|
3.237.505
|
5.029.335
|
-35,63
|
0,18
|
Phân bón các loại
|
310
|
2.708.900
|
1.601.485
|
69,15
|
0,15
|
Hóa chất
|
1.026.516
|
2.671.537
|
14.124.265
|
-81,09
|
0,15
|
Sắn và các sản phẩm từ sắn
|
281.718
|
2.101.046
|
7.188.902
|
-70,77
|
0,12
|
Chè
|
85.099
|
851.051
|
1.076.443
|
-20,94
|
0,05
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
27.997
|
586.842
|
244.149
|
140,36
|
0,03
|
Than các loại
|
29.555
|
93.513
|
614.516
|
-84,78
|
0,01
|
Hàng hóa khác
|
47.842.420
|
215.599.748
|
297.923.094
|
-27,63
|
12,04
|
Nguồn:VITIC