Kết thúc năm 2017, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Ấn Độ thu về 3,7 tỷ USD, tăng 39,76% so với năm 2016.
Điện thoại linh kiện và máy vi tính sản phẩm điện tử là hai nhóm hàng chủ lực chiếm 27,6%, trong đó điện thoại và linh kiện đạt kim ngạch cao nhất 545,9 triệu USD tăng 43,98%, máy vi tính sản phẩm điện tử đạt 491,1 triệu USD tăng 38,71%.
Kế đến nhóm hàng kim loại và sản phẩm, đạt 468 triệu USD tăng 95,86% so với năm 2016.
Nhìn chung, năm 2017 hàng hóa xuất sang thị trường Ấn Độ đều có kim ngạch tăng chiếm 78,5% và ngược lại kim ngạch giảm chỉ chiếm 21,4%.
Đặt biệt, năm 2017 xuất khẩu nhóm hàng sắt thép luôn dẫn đầu về mức độ tăng trưởng cả về lượng và kim ngạch, tăng tương ứng 10,5 lần và 9,5 lần, giá xuất giảm 9,18% so với năm 2016 xuống 793,98 USD/tấn. Bên cạnh đó, nhóm hàng than đá cũng tăng mạnh (đứng thứ hai sau sắt thép), gấp hơn 4 lần về lượng và kim ngạch đạt lần lượt 169,5 nghìn tấn, 21,4 triệu USD. Giá xuất bình quân đạt 126,73 USD/tấn tăng 4,79%.
Ngược lại, nhóm hàng cao su giảm mạnh 36,16% về lượng và 22,29% về kim ngạch, tương ứng với 55,4 nghìn tấn kim ngạch 90,5 triệu USD.
Xuất khẩu sang thị trường Ấn Độ năm 2017
Tên nhóm/mặt hàng
|
ĐVT
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng so năm 2016 (%)
|
Trị giá so năm 2016 (%)
|
Tổng
|
USD
|
|
3.755.684.777
|
|
39,76
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
USD
|
|
545.913.015
|
|
43,98
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
USD
|
|
491.187.236
|
|
38,71
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
USD
|
|
468.009.522
|
|
95,86
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
USD
|
|
322.505.881
|
|
36,02
|
Hóa chất
|
USD
|
|
252.380.052
|
|
26,67
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
USD
|
|
133.025.911
|
|
80,58
|
Sắt thép các loại
|
Tấn
|
160.117
|
127.129.463
|
950,64
|
854,18
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
Tấn
|
33.515
|
121.725.814
|
26,16
|
32,01
|
Cao su
|
Tấn
|
55.475
|
90.595.042
|
-36,16
|
-22,29
|
Cà phê
|
Tấn
|
42.766
|
85.397.371
|
-6,6
|
7,5
|
Hạt tiêu
|
Tấn
|
16.262
|
78.852.703
|
46,33
|
-6,4
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
USD
|
|
69.534.990
|
|
35,14
|
Giày dép các loại
|
USD
|
|
67.906.857
|
|
47,5
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
USD
|
|
61.313.309
|
|
32,11
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
USD
|
|
60.221.534
|
|
18,26
|
Hàng dệt, may
|
USD
|
|
56.778.993
|
|
70,61
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
USD
|
|
48.839.727
|
|
25,57
|
Sản phẩm hóa chất
|
USD
|
|
46.847.676
|
|
16,56
|
Hạt điều
|
Tấn
|
5.556
|
46.000.619
|
37,87
|
60,82
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
Tấn
|
25.369
|
28.986.584
|
47,64
|
68,58
|
Than đá
|
Tấn
|
169.558
|
21.487.759
|
306,39
|
325,86
|
Hàng thủy sản
|
USD
|
|
21.053.471
|
|
3,54
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
USD
|
|
20.428.182
|
|
110,4
|
Sản phẩm từ cao su
|
USD
|
|
5.890.251
|
|
49,38
|
Chè
|
Tấn
|
1.734
|
2.087.681
|
-30,58
|
-27,1
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
USD
|
|
2.040.714
|
|
-21,58
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
USD
|
|
552.043
|
|
-12,33
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
USD
|
|
335.589
|
|
-78,66
|
(Vinanet tính toán số liệu TCHQ)
Nguồn:Vinanet