menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu hàng hóa từ Anh tăng trong 10 tháng năm 2025

15:55 08/12/2025

Theo số liệu thống kê của Cục hải quan, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Anh trong 10 tháng năm 2025 đạt 802,3 triệu USD, tăng 17,3% so với cùng kỳ năm trước.
 
Mặt hàng dẫn đầu kim ngạch nhập khẩu trong 10 tháng đầu năm 2025 là nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác đạt 247,9 triệu USD, tăng 62,9% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 30,9% tỷ trọng xuất khẩu.Tiếp đến là mặt hàng dược phẩm đạt 75,3 triệu USD, tăng 2,4%, chiếm 9,3% tỷ trọng xuất khẩu.
Trong 10 tháng năm 2025, một số mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng khá so với cùng kỳ năm trước đó: Hàng thủy sản tăng 55%; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 246,9%; sắt thép các loại tăng 65,8%.
Hiệp định UKVFTA là một bước tiến mới, khi Vương quốc Anh và Việt Nam vốn đã có chung cam kết chiến lược đối với thương mại toàn cầu và tự do hóa giao dịch vốn và đầu tư. Hiệp định UKVFTA là một yếu tố quan trọng để đảm bảo tính liên tục cho mối quan hệ thương mại năng động và ngày càng tăng trưởng giữa hai quốc gia.

Nhập khẩu hàng hóa từ Anh 10 tháng đầu năm 2025

(Tính toán theo số liệu công bố ngày 10/11/2025 của CHQ)

 

 

Mặt hàng

Tháng 10/2025

So với tháng 9/2025(%)

10T/2025

+/- 10T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

87.350.999

3,18

802.349.748

17,34

100

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

29.795.224

12,81

247.939.501

62,96

30,9

Dược phẩm

11.043.226

31,97

75.339.798

2,42

9,39

Sản phẩm từ chất dẻo

7.413.997

37,13

56.240.812

110,37

7,01

Hàng thủy sản

3.913.271

-7,44

46.011.321

55

5,73

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

2.719.082

-22,26

45.088.741

20,23

5,62

Sản phẩm hóa chất

3.143.505

-40,37

40.885.695

-9,29

5,1

Ô tô nguyên chiếc các loại

3.614.426

-32,31

25.059.584

38,86

3,12

Sản phẩm từ sắt thép

1.041.738

-23,03

14.741.419

30,68

1,84

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

1.889.834

117,09

13.906.262

4,26

1,73

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

1.193.892

-13,77

12.506.603

-64,39

1,56

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

765.385

12,56

9.899.439

-14,01

1,23

Vải các loại

649.343

-40,76

9.484.066

39,06

1,18

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

862.962

14,62

7.754.638

-52,67

0,97

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

82.152

-65,48

5.941.885

246,94

0,74

Chất dẻo nguyên liệu

821.737

129,32

5.307.296

-26,08

0,66

Hóa chất

245.407

-67,26

4.819.915

38,73

0,6

Sản phẩm từ cao su

538.861

20,9

3.871.115

35,51

0,48

Kim loại thường khác

364.684

52,43

2.440.875

19,2

0,3

Sắt thép các loại

887.773

 

1.815.789

65,88

0,23

Nguyên phụ liệu dược phẩm

160.273

-37,7

1.494.253

-13,06

0,19

Điện thoại các loại và linh kiện

 

-100

1.018.064

-57,7

0,13

Cao su

 

 

543.808

-30,5

0,07

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

34.716

-80,64

533.146

-30,61

0,07

Phế liệu sắt thép

 

-100

292.861

1,004,72

0,04

Hàng hóa khác

16.169.511

-6,81

169.412.862

-7,18

21,11

 

Nguồn:Vinanet/VITIC