Mặt hàng dẫn đầu kim ngạch nhập khẩu trong 10 tháng đầu năm 2025 là nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác đạt 247,9 triệu USD, tăng 62,9% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 30,9% tỷ trọng xuất khẩu.Tiếp đến là mặt hàng dược phẩm đạt 75,3 triệu USD, tăng 2,4%, chiếm 9,3% tỷ trọng xuất khẩu.
Trong 10 tháng năm 2025, một số mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng khá so với cùng kỳ năm trước đó: Hàng thủy sản tăng 55%; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 246,9%; sắt thép các loại tăng 65,8%.
Hiệp định UKVFTA là một bước tiến mới, khi Vương quốc Anh và Việt Nam vốn đã có chung cam kết chiến lược đối với thương mại toàn cầu và tự do hóa giao dịch vốn và đầu tư. Hiệp định UKVFTA là một yếu tố quan trọng để đảm bảo tính liên tục cho mối quan hệ thương mại năng động và ngày càng tăng trưởng giữa hai quốc gia.
Nhập khẩu hàng hóa từ Anh 10 tháng đầu năm 2025
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 10/11/2025 của CHQ)
|
Mặt hàng
|
Tháng 10/2025
|
So với tháng 9/2025(%)
|
10T/2025
|
+/- 10T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
|
Tổng KNXK (USD)
|
87.350.999
|
3,18
|
802.349.748
|
17,34
|
100
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
29.795.224
|
12,81
|
247.939.501
|
62,96
|
30,9
|
|
Dược phẩm
|
11.043.226
|
31,97
|
75.339.798
|
2,42
|
9,39
|
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
7.413.997
|
37,13
|
56.240.812
|
110,37
|
7,01
|
|
Hàng thủy sản
|
3.913.271
|
-7,44
|
46.011.321
|
55
|
5,73
|
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
2.719.082
|
-22,26
|
45.088.741
|
20,23
|
5,62
|
|
Sản phẩm hóa chất
|
3.143.505
|
-40,37
|
40.885.695
|
-9,29
|
5,1
|
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
3.614.426
|
-32,31
|
25.059.584
|
38,86
|
3,12
|
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
1.041.738
|
-23,03
|
14.741.419
|
30,68
|
1,84
|
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
1.889.834
|
117,09
|
13.906.262
|
4,26
|
1,73
|
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
1.193.892
|
-13,77
|
12.506.603
|
-64,39
|
1,56
|
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
765.385
|
12,56
|
9.899.439
|
-14,01
|
1,23
|
|
Vải các loại
|
649.343
|
-40,76
|
9.484.066
|
39,06
|
1,18
|
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
862.962
|
14,62
|
7.754.638
|
-52,67
|
0,97
|
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
82.152
|
-65,48
|
5.941.885
|
246,94
|
0,74
|
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
821.737
|
129,32
|
5.307.296
|
-26,08
|
0,66
|
|
Hóa chất
|
245.407
|
-67,26
|
4.819.915
|
38,73
|
0,6
|
|
Sản phẩm từ cao su
|
538.861
|
20,9
|
3.871.115
|
35,51
|
0,48
|
|
Kim loại thường khác
|
364.684
|
52,43
|
2.440.875
|
19,2
|
0,3
|
|
Sắt thép các loại
|
887.773
|
|
1.815.789
|
65,88
|
0,23
|
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
160.273
|
-37,7
|
1.494.253
|
-13,06
|
0,19
|
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
-100
|
1.018.064
|
-57,7
|
0,13
|
|
Cao su
|
|
|
543.808
|
-30,5
|
0,07
|
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
34.716
|
-80,64
|
533.146
|
-30,61
|
0,07
|
|
Phế liệu sắt thép
|
|
-100
|
292.861
|
1,004,72
|
0,04
|
|
Hàng hóa khác
|
16.169.511
|
-6,81
|
169.412.862
|
-7,18
|
21,11
|
Nguồn:Vinanet/VITIC