menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu hàng hóa từ Mỹ tăng 24,4% trong 10 tháng năm 2025

08:41 02/12/2025

Theo số liệu thống kê sơ bộ từ Cục Hải quan, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Mỹ trong 10 tháng năm 2025 đạt 15,2 tỷ USD, tăng 24,4% so với cùng kỳ năm trước.
 
Trong 43 mặt hàng nhập khẩu từ Mỹ (không kể hàng hóa khác), mặt hàng nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Mỹ trong tháng 10/2025 là nhóm mặt hàng: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 375,9 triệu, giảm 17,3% so với tháng trước, tính chung 10 tháng/2025, nhập khẩu nhóm mặt hàng này đạt 4,4 tỷ USD, tăng 21,1% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 28,9%.
Một số nhóm mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng trong 10 tháng năm so với cùng kỳ năm trước: Bông các loại tăng 93,1%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 82,5%; hàng thủy sản tăng 79,4%; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 431,5%; đá quý và kim loại quý và sản phẩm tăng 116,9%.
Việt Nam hiện có nhu cầu mua sắm hàng hóa, trang thiết bị, dịch vụ từ Mỹ với số lượng lớn, giá trị cao và ổn định. Đây đều là những sản phẩm phía Mỹ có thế mạnh và Việt Nam có nhu cầu. Do đó, cả hai bên đều cần khẩn trương rà soát, kịp thời tháo gỡ các khó khăn vướng mắc, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong việc mua bán các sản phẩm thiết yếu, bổ sung cho nhu cầu hàng hóa của nhau.
Các doanh nghiệp cần tích cực hơn nữa để hiện thực hóa tiềm năng to lớn này trong thời gian tới. Đây là hành động thiết thực giúp thúc đẩy quan hệ hợp tác kinh tế, thương mại và đầu tư giữa hai nước một cách thực chất, ngày càng đi vào chiều sâu và hiệu quả, đồng thời góp phần hướng tới cân bằng cán cân thương mại hài hòa, bền vững.
Số liệu nhập khẩu từ Mỹ 10 tháng năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 11/11/2025 của CHQ) 

 

 

 

Mặt hàng

Tháng 10/2025

So với tháng 9/2025(%)

10T/2025

+/- 10T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNNK (USD)

1.570.817.396

3,24

15.232.391.305

24,48

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

375.954.764

-17,33

4.401.786.706

21,18

28,9

Bông các loại

72.213.832

-11,16

1.214.405.169

93,18

7,97

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

129.751.252

9,61

1.040.206.335

16,79

6,83

Chất dẻo nguyên liệu

88.963.722

-19,96

944.083.622

45,87

6,2

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

85.196.391

12,34

676.762.198

-15,72

4,44

Gỗ và sản phẩm gỗ

47.958.856

-9,34

489.747.510

82,52

3,22

Hàng rau quả

46.622.110

70,57

460.636.622

37,46

3,02

Dược phẩm

71.032.236

9,87

445.950.831

16,86

2,93

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

35.665.398

30,5

410.771.848

15,2

2,7

Hóa chất

56.526.313

92,37

396.321.069

-28,99

2,6

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

38.402.423

-0,16

378.096.940

-2,35

2,48

Sản phẩm hóa chất

31.588.449

-12,85

354.306.899

16,58

2,33

Đậu tương

49.359.910

74,57

350.804.773

16,32

2,3

Chế phẩm thực phẩm khác

17.415.135

7,42

213.162.048

-11,42

1,4

Phế liệu sắt thép

24.655.222

10,86

206.207.924

36,4

1,35

Lúa mì

40.835.917

17,96

203.410.695

46,76

1,34

Sản phẩm từ chất dẻo

19.573.266

29,17

178.347.114

5,25

1,17

Sữa và sản phẩm sữa

8.086.495

-39,92

101.663.300

-5,66

0,67

Hàng thủy sản

21.079.165

6,85

100.467.147

79,48

0,66

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

8.850.509

18,16

93.925.711

9,82

0,62

Sản phẩm từ sắt thép

9.278.166

28,65

83.874.169

21,66

0,55

Kim loại thường khác

3.978.610

24,68

55.352.438

0,52

0,36

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

2.677.111

-48,77

53.676.344

431,51

0,35

Nguyên phụ liệu thuốc lá

864.074

-86,98

50.879.715

39,8

0,33

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

5.666.353

-46,59

46.331.564

116,94

0,3

Linh kiện, phụ tùng ô tô

2.249.540

-31,39

37.746.482

-11

0,25

Vải các loại

3.949.509

-18,73

36.362.202

-1,35

0,24

Dây điện và dây cáp điện

3.175.510

0,57

35.131.063

39,8

0,23

Sản phẩm từ kim loại thường khác

4.090.415

33,84

31.465.553

33,46

0,21

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

1.194.380

-51,01

27.546.273

6,27

0,18

Cao su

2.969.690

109,49

24.334.050

-20,97

0,16

Sản phẩm từ cao su

2.451.090

-1,74

24.166.048

18,37

0,16

Quặng và khoáng sản khác

3.056.841

-23,72

24.095.711

12,19

0,16

Ô tô nguyên chiếc các loại

2.043.694

-76,05

19.927.989

-14,51

0,13

Giấy các loại

2.024.507

114,49

15.482.763

3,8

0,1

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

3.436.784

283,76

14.261.528

29,24

0,09

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

693.411

-60,38

13.535.322

22,04

0,09

Sắt thép các loại

1.295.467

-12,06

12.407.314

-20,94

0,08

Sản phẩm từ giấy

912.139

-22,29

8.493.663

-52,36

0,06

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

770.803

195,42

7.936.318

-14,91

0,05

Phân bón các loại

712.220

-30,09

7.916.921

-11,12

0,05

Dầu mỡ động, thực vật

208.307

-54,29

3.361.063

-8,91

0,02

Điện thoại các loại và linh kiện

33.037

-57,51

320.425

-62,87

0

Hàng hóa khác

243.354.370

41,08

1.936.721.926

53,95

12,71

 

Nguồn:Vinanet/VITIC