menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu hàng hóa từ Singapore 9 tháng năm 2025 đạt 4,4 tỷ USD

16:24 03/11/2025

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, hàng hóa từ Singapore nhập khẩu vào Việt Nam đã đạt trên 4,4 tỷ USD trong 9 tháng năm 2025, tăng 19,1% so với cùng kỳ năm 2024. Riêng tháng 9/2025 kim ngạch đạt trên 455,8 triệu USD, tăng 9,3% so với tháng 8/2025.
 
Ở chiều ngược lại, xuất khẩu hàng hóa sang Singapore đạt 4,3 tỷ USD, tăng 12,5% so với 9 tháng năm 2024. Như vậy, tổng kim ngạch 2 chiều Việt Nam – Singapore 9 tháng năm 2025 đạt 8,79 tỷ USD, tăng 15,8% so với 9 tháng năm 2024. Việt Nam nhập siêu từ thị trường Singapore 9 tháng năm 2025 đạt 1,2 tỷ USD, trong khi 9 tháng năm 2024 Việt Nam xuất siêu 113,4 triệu USD.
Năm 2024 quan hệ thương mại 2 chiều Việt Nam – Singapore đạt trên 10,53 tỷ USD, tăng 16,96% so với năm 2023, trong đó Việt Nam siêu từ Singapore năm 2024 đạt 217,73 triệu USD, giảm 48,15%.
Nhóm hàng nhập khẩu lớn nhất từ Singapore 9 tháng qua là xăng dầu các loại đạt 1,84 tỷ USD, chiếm 41,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ thị trường này, tăng 27,3% so với 9 tháng năm 2024.
Nhóm hàng Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện nhập khẩu từ Singapore đứng thứ 2 về kim ngạch đạt 593 triệu USD, chiếm 13,3% trong tổng kim ngạch, tăng 57,1%. Tiếp đến nhóm hàng sản phẩm từ dầu mỏ đạt trên 419,2 triệu USD, chiếm 9,4%, tăng 66,6%; Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh đạt 281,7 triệu USD, chiếm 6,32% trong tổng kim ngạch, giảm 9,1%.
Số liệu nhập khẩu từ Singapore 9 tháng năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/10 của CHQ) 

 

 

Mặt hàng

Tháng 9/2025

So với tháng 8/2025(%)

9 T/2025

+/- 9T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNNK (USD)

455.888.462

9,34

4.456.732.938

19,19

100

Xăng dầu các loại

131.039.244

-1,06

1.854.081.290

27,33

41,6

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

100.060.944

24,21

593.022.526

57,18

13,31

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

42.914.704

-3,55

419.258.958

66,66

9,41

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

31.015.272

4,2

281.755.082

-9,12

6,32

Chất dẻo nguyên liệu

23.576.579

-5,71

236.002.399

3,86

5,3

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

33.302.308

24,25

221.245.847

33,66

4,96

Chế phẩm thực phẩm khác

26.231.215

71,81

214.209.021

-8,16

4,81

Sản phẩm hóa chất

13.582.471

-9,41

147.376.152

-10,64

3,31

Hóa chất

7.440.557

11,22

137.826.964

-41,1

3,09

Hàng hóa khác

12.677.176

-1,58

102.107.369

-1,07

2,29

Phế liệu sắt thép

9.541.568

5,64

51.605.587

369,73

1,16

Sữa và sản phẩm sữa

6.198.743

54,16

44.744.038

19,88

1

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

4.502.230

17,52

40.214.271

-31,51

0,9

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

2.415.846

-13,59

22.552.442

30,1

0,51

Sản phẩm từ chất dẻo

1.914.703

-3,32

20.570.933

16,17

0,46

Sản phẩm từ sắt thép

2.807.761

38,73

15.208.359

19,76

0,34

Dược phẩm

1.879.156

45,13

12.176.823

79,98

0,27

Giấy các loại

1.075.024

666,96

10.580.802

-56,28

0,24

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.037.290

9,73

9.465.057

-2,76

0,21

Quặng và khoáng sản khác

879.450

1,052,09

4.063.973

40,65

0,09

Dây điện và dây cáp điện

432.505

-52,76

3.457.464

291,25

0,08

Dầu mỡ động, thực vật

524.959

177,43

3.439.117

8,73

0,08

Sản phẩm từ cao su

139.074

-21,25

2.840.865

101,87

0,06

Sản phẩm từ kim loại thường khác

361.906

56,82

2.594.049

3,73

0,06

Kim loại thường khác

213.020

83,03

2.541.529

-46,83

0,06

Nguyên phụ liệu dược phẩm

28.047

-83,08

1.363.317

-29,64

0,03

Hàng thủy sản

26.499

-17,95

951.878

26,98

0,02

Sản phẩm từ giấy

70.210

70,09

506.598

-46,84

0,01

Vải các loại

 

-100

416.585

12,4

0,01

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

 

 

345.464

6,04

0,01

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

 

 

139.132

-24,09

0

Sắt thép các loại

 

 

69.047

-85,79

0

Hàng hóa khác

12.677.176

-1,58

102.107.369

-1,07

2,29

 

 

Nguồn:Vinanet/VITIC