Ở chiều ngược lại, xuất khẩu hàng hóa sang Singapore đạt 4,3 tỷ USD, tăng 12,5% so với 9 tháng năm 2024. Như vậy, tổng kim ngạch 2 chiều Việt Nam – Singapore 9 tháng năm 2025 đạt 8,79 tỷ USD, tăng 15,8% so với 9 tháng năm 2024. Việt Nam nhập siêu từ thị trường Singapore 9 tháng năm 2025 đạt 1,2 tỷ USD, trong khi 9 tháng năm 2024 Việt Nam xuất siêu 113,4 triệu USD.
Năm 2024 quan hệ thương mại 2 chiều Việt Nam – Singapore đạt trên 10,53 tỷ USD, tăng 16,96% so với năm 2023, trong đó Việt Nam siêu từ Singapore năm 2024 đạt 217,73 triệu USD, giảm 48,15%.
Nhóm hàng nhập khẩu lớn nhất từ Singapore 9 tháng qua là xăng dầu các loại đạt 1,84 tỷ USD, chiếm 41,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ thị trường này, tăng 27,3% so với 9 tháng năm 2024.
Nhóm hàng Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện nhập khẩu từ Singapore đứng thứ 2 về kim ngạch đạt 593 triệu USD, chiếm 13,3% trong tổng kim ngạch, tăng 57,1%. Tiếp đến nhóm hàng sản phẩm từ dầu mỏ đạt trên 419,2 triệu USD, chiếm 9,4%, tăng 66,6%; Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh đạt 281,7 triệu USD, chiếm 6,32% trong tổng kim ngạch, giảm 9,1%.
Số liệu nhập khẩu từ Singapore 9 tháng năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/10 của CHQ)
|
Mặt hàng
|
Tháng 9/2025
|
So với tháng 8/2025(%)
|
9 T/2025
|
+/- 9T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
|
Tổng KNNK (USD)
|
455.888.462
|
9,34
|
4.456.732.938
|
19,19
|
100
|
|
Xăng dầu các loại
|
131.039.244
|
-1,06
|
1.854.081.290
|
27,33
|
41,6
|
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
100.060.944
|
24,21
|
593.022.526
|
57,18
|
13,31
|
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
42.914.704
|
-3,55
|
419.258.958
|
66,66
|
9,41
|
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
31.015.272
|
4,2
|
281.755.082
|
-9,12
|
6,32
|
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
23.576.579
|
-5,71
|
236.002.399
|
3,86
|
5,3
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
33.302.308
|
24,25
|
221.245.847
|
33,66
|
4,96
|
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
26.231.215
|
71,81
|
214.209.021
|
-8,16
|
4,81
|
|
Sản phẩm hóa chất
|
13.582.471
|
-9,41
|
147.376.152
|
-10,64
|
3,31
|
|
Hóa chất
|
7.440.557
|
11,22
|
137.826.964
|
-41,1
|
3,09
|
|
Hàng hóa khác
|
12.677.176
|
-1,58
|
102.107.369
|
-1,07
|
2,29
|
|
Phế liệu sắt thép
|
9.541.568
|
5,64
|
51.605.587
|
369,73
|
1,16
|
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
6.198.743
|
54,16
|
44.744.038
|
19,88
|
1
|
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
4.502.230
|
17,52
|
40.214.271
|
-31,51
|
0,9
|
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
2.415.846
|
-13,59
|
22.552.442
|
30,1
|
0,51
|
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
1.914.703
|
-3,32
|
20.570.933
|
16,17
|
0,46
|
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
2.807.761
|
38,73
|
15.208.359
|
19,76
|
0,34
|
|
Dược phẩm
|
1.879.156
|
45,13
|
12.176.823
|
79,98
|
0,27
|
|
Giấy các loại
|
1.075.024
|
666,96
|
10.580.802
|
-56,28
|
0,24
|
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
1.037.290
|
9,73
|
9.465.057
|
-2,76
|
0,21
|
|
Quặng và khoáng sản khác
|
879.450
|
1,052,09
|
4.063.973
|
40,65
|
0,09
|
|
Dây điện và dây cáp điện
|
432.505
|
-52,76
|
3.457.464
|
291,25
|
0,08
|
|
Dầu mỡ động, thực vật
|
524.959
|
177,43
|
3.439.117
|
8,73
|
0,08
|
|
Sản phẩm từ cao su
|
139.074
|
-21,25
|
2.840.865
|
101,87
|
0,06
|
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
361.906
|
56,82
|
2.594.049
|
3,73
|
0,06
|
|
Kim loại thường khác
|
213.020
|
83,03
|
2.541.529
|
-46,83
|
0,06
|
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
28.047
|
-83,08
|
1.363.317
|
-29,64
|
0,03
|
|
Hàng thủy sản
|
26.499
|
-17,95
|
951.878
|
26,98
|
0,02
|
|
Sản phẩm từ giấy
|
70.210
|
70,09
|
506.598
|
-46,84
|
0,01
|
|
Vải các loại
|
|
-100
|
416.585
|
12,4
|
0,01
|
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
|
|
345.464
|
6,04
|
0,01
|
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
|
|
139.132
|
-24,09
|
0
|
|
Sắt thép các loại
|
|
|
69.047
|
-85,79
|
0
|
|
Hàng hóa khác
|
12.677.176
|
-1,58
|
102.107.369
|
-1,07
|
2,29
|
Nguồn:Vinanet/VITIC