menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu máy móc thiết bị 11 tháng trị giá 30,66 tỷ USD

11:30 28/12/2018

Vinanet - Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, 11 tháng đầu năm 2018 nhập khẩu máy móc thiết bị, phụ tùng các loại về Việt Nam trị giá 30,66 tỷ USD, chiếm 14,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước, giảm nhẹ 0,2% so với cùng kỳ năm ngoái.

Riêng tháng 11 nhập khẩu 3,06  tỷ USD (tăng 0,6% so với tháng 10 và tăng 6,7 % so với cùng tháng năm ngoái). Trung Quốc - thị trường lớn nhất cung cấp nhóm hàng này cho Việt Nam, tháng 11 đạt 1,18 tỷ USD, tăng 7,3% so với tháng 10; tính chung cả 11 tháng nhập khẩu từ Trung Quốc đạt 10,92 tỷ USD, chiếm 35,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước, tăng 9,7% so với cùng kỳ năm 2017.

Thị trường lớn thứ 2 là Hàn Quốc tháng 11 này tăng 15,6% so với tháng trước đó, đạt 548,24 triệu USD; tính chung cả 11 tháng đạt 5,62 tỷ USD, chiếm 18,3% trong tổng kim ngạch, giảm mạnh trên 30% so với cùng kỳ.

Thị trường lớn thứ 3 là Nhật Bản tháng 11 giảm 5,4% so với tháng trước, đạt 385,33 triệu USD; tổng cộng 11 tháng đạt 4,05 tỷ USD, chiếm 13,2% kim ngạch, tăng 5,4% so với cùng kỳ.

Trong số rất nhiều thị trường cung cấp máy móc phụ tùng cho Việt Nam 11 tháng đầu năm, có 63% số thị trường tăng kim ngạch còn lại 37% số thị trường sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm 2017.  Các thị trường tăng mạnh về kim ngạch gồm có: NewZealand tăng 109%, đạt 10,47 triệu USD; Philippines tăng 88,4%, đạt 136,11 triệu USD; Séc tăng 72%, đạt 65,74 triệu USD; Hungari tăng 68,8%, đạt 74,48 triệu USD.

Các thị trường giảm mạnh về kim ngạch gồm có: Nam Phi giảm 85,3%, đạt 2,1 triệu USD; Hồng Kông giảm 37,5%, đạt 163,99 triệu USD; Hàn Quốc giảm 30%, đạt 5,62 tỷ USD.

Nhập khẩu máy móc, phụ tùng 11 tháng đầu năm 2018

ĐVT: USD

Thị trường

T11/2018

+/- so với T10/2018 (%)*

+/- so với T11/2017 (%)*

11T/2018

+/- so với cùng kỳ (%)*

Tổng kim ngạch NK

3.064.821.736

0,59

6,74

30.664.805.312

-0,24

Trung Quốc

1.180.018.637

7,3

23

10.918.088.575

9,68

Hàn Quốc

548.242.221

15,57

-17,11

5.616.215.333

-30,05

Nhật Bản

385.325.160

-5,42

12,78

4.046.911.136

5,36

Đức

186.567.548

-17,16

66,28

1.756.033.544

45,47

Đài Loan (TQ)

120.612.787

-17,34

5,9

1.403.278.810

14,54

Mỹ

88.965.908

-25,87

-15,25

940.844.807

7,74

Thái Lan

86.902.761

-1,82

2,03

875.406.327

1,15

Malaysia

71.157.180

-10,83

0,55

742.250.087

25,84

Italia

53.936.710

31,12

2,9

606.183.220

4,18

Ấn Độ

50.864.145

16,16

28,63

448.937.297

-3,61

Singapore

21.119.911

-34,12

-28,38

341.326.792

7,83

Indonesia

19.847.850

-6,98

-6,76

199.535.248

-8,8

Anh

14.172.603

-40,56

-38,13

197.599.102

0,96

Thụy Sỹ

26.629.916

47,83

64,56

189.442.746

0,61

Pháp

17.427.789

3,49

-21,21

177.899.083

-9,17

Thụy Điển

11.714.147

-3,65

-34,35

168.903.900

-13,67

Hồng Kông (TQ)

22.434.090

26,68

5,03

163.986.139

-37,54

Hà Lan

11.892.767

-28,07

2,37

138.706.713

0,99

Philippines

13.876.580

-1,79

22,21

136.111.046

88,36

Phần Lan

7.708.931

33,46

23,05

116.919.102

-29,14

Mexico

9.929.589

-16,57

-13,8

100.273.003

4,66

Nga

1.356.685

70,99

-95,93

97.129.006

-5,4

Tây Ban Nha

6.549.803

25,33

-15,19

88.326.163

1,53

Áo

5.736.879

19,15

-18,95

87.583.193

3,67

Hungary

9.258.473

13,34

64,89

74.476.507

68,84

Séc

7.138.367

23,74

16,11

65.744.925

72

Đan Mạch

3.457.641

-54,22

-73,32

64.369.629

4,72

Israel

2.759.506

-48,75

26,76

57.773.361

46,86

Bỉ

5.643.633

58,69

-3,37

53.963.545

22,11

Canada

6.673.396

40,5

157,81

51.642.475

-0,49

Ba Lan

3.649.806

-29,57

-27,39

50.659.287

32,38

Australia

3.710.544

25,83

-27,86

46.622.982

-2,87

Thổ Nhĩ Kỳ

10.486.076

207,7

140,26

45.814.379

-12,91

Na Uy

3.748.083

-8,08

49,66

42.344.666

-14,93

Ireland

4.286.739

21,2

-35,89

36.939.009

-6,08

Brazil

1.476.084

-61,2

-8,14

20.030.835

35,04

Ukraine

3.938.130

560,68

699,53

15.901.992

67,41

New Zealand

754.801

20,11

-30,62

10.468.326

109,1

Belarus

62.474

-85,06

-75,7

3.710.863

-22,65

U.A.E

278.316

44,94

66,98

2.404.333

40,48

Nam Phi

58.990

-78,23

11,22

2.103.781

-85,25


 (*Tính toán từ số liệu của TCHQ) 

Nguồn:Vinanet