Lượng ô tô dưới 9 chỗ ngồi, chỉ nhập khẩu 17 chiếc, tổng trị giá 567.255 USD. So với tháng 1/2017, số lượng ô tô dưới 9 chỗ ngồi nhập khẩu giảm đến 5.413 xe, tương đương mức giảm đến gần 320 lần.
Xét về mức giá nhập khẩu trung bình đầu năm nay cao vượt trội so với cùng kỳ năm 2017. Cụ thể, tháng 1/2018, giá nhập khẩu ô tô dưới 9 chỗ ngồi nhập khẩu bình quân đạt 33.368 USD/xe (chưa tính các khoản thuế), trong khi đó mức giá cùng kỳ năm 2017 chỉ khoảng 18.000 USD/xe.
Trong tháng đầu tiên của năm 2018, ô tô xuất xứ từ thị trường Nga nhập khẩu về Việt Nam đứng đầu về số lượng, với 159 chiếc, giảm 37,7% so với tháng 1/2017; trị giá 12,11 triệu USD, tăng 9,5%.
Xe nhập khẩu từ Trung Quốc đứng thứ 2 về số lượng, với 65 chiếc (giảm 24,4% so với cùng kỳ), trị giá 2,04 triệu USD (giảm 31%).
Tiếp đến thị trường Mỹ, với 42 chiếc (giảm 74,6%), trị giá 2,37 triệu USD (giảm 49,6%).
Xe nhập khẩu từ Thái Lan 36 chiếc, trị giá 1,21 triệu USD (giảm 98,6% về số lượng và giảm 97,7% về trị giá so với cùng kỳ).
Trong tháng đầu năm nay, không có chiếc ô tô nào được nhập khẩu từ thị trường Indonesia và Ấn Độ, mặc dù trong tháng 1/2017 nhập từ Indonesia 1.823 chiếc và nhập từ Ấn Độ 1.006 chiếc.
Trong tháng 1 năm 2018 nhập khẩu ô tô từ tất cả các thị trường đều bị sụt giảm về số lượng so với cùng kỳ năm 2017; trong đó nhập từ Thái Lan, Đức, Hàn Quốc, Nhật Bản giảm rất mạnh 97 – 98%, nhập khẩu từ thị trường Anh giảm 85,7%; nhập khẩu từ Mỹ giảm 75,6%.
Đáng chú ý, đa phần ô tô nguyên chiếc nhập khẩu những ngày đầu năm được làm thủ tục tại khu vực phía Nam. Còn tại khu vực Hải Phòng - địa bàn nhập khẩu ô tô lớn nhất miền Bắc, tình hình nhập khẩu ô tô những ngày đầu năm 2018 rất ảm đạm, chỉ có một ít xe nguyên chiếc nhập khẩu nhưng chủ yếu là xe ngoại giao.
Nhập khẩu ô tô tháng 1/2018
Thị trường
|
T1/2018
|
T1/2017
|
(+/-%) T1/2018 so với T1/2017
|
|
Lượng
(chiếc)
|
Trị giá(USD)
|
Lượng (chiếc)
|
Trị giá(USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
|
|
Tổng cộng
|
340
|
21.573.252
|
7.227
|
151.391.345
|
-95,30
|
-85,75
|
|
Nga
|
159
|
12.105.450
|
255
|
11.053.120
|
-37,65
|
+9,52
|
|
Trung Quốc
|
65
|
2.039.941
|
86
|
2.956.211
|
-24,42
|
-30,99
|
|
Hoa Kỳ
|
42
|
2.368.088
|
165
|
4.698.194
|
-74,55
|
-49,60
|
|
Thái Lan
|
36
|
1.206.792
|
2.553
|
51.484.891
|
-98,59
|
-97,66
|
|
Hàn Quốc
|
14
|
338.880
|
581
|
11.604.682
|
-97,59
|
-97,08
|
|
Nhật Bản
|
11
|
1.961.254
|
402
|
13.504.912
|
-97,26
|
-85,48
|
|
Anh
|
4
|
365.535
|
28
|
1.422.429
|
-85,71
|
-74,30
|
|
Đức
|
3
|
94.237
|
147
|
7.702.071
|
-97,96
|
-98,78
|
|
Pháp
|
3
|
543.913
|
6
|
342.020
|
-50,00
|
+59,03
|
|
(Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)
Nguồn:Vinanet