Trong đó, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Đài Loan đạt 2,87 tỷ USD, tăng 22%; nhập khẩu hàng hóa từ Đài Loan đạt 12,13 tỷ USD, tăng 4,9%. Việt Nam nhập siêu từ thị trường Đài Loan trong 11 tháng đầu năm nay tăng 0,6% so với cùng kỳ năm trước, đạt 9,26 tỷ USD.
Trong số rất nhiều nhóm hàng nhập khẩu từ thị trường Đài Loan trong 11 tháng đầu năm 2018, thì máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng nhập khẩu đạt kim ngạch lớn nhất, trị giá 3,19 tỷ USD, giảm 9,9% so với cùng kỳ năm ngoái; chiếm 26,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ thị trường này. Tiếp đến nhóm hàng vải may mặc trị giá 1,49 tỷ USD, chiếm trên 12,3%, tăng 2,7%; nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng đứng thứ 3 về kim ngạch, với 1,4 tỷ USD (chiếm 11,6%, tăng 14,5%); sau đó là nguyên liệu nhựa 1,15 tỷ USD (chiếm 9,5%, tăng 18,9%), sắt thép các loại 882,53 triệu USD (chiếm 7,3%, tăng 7%).
Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Đài Loan 11 tháng đầu năm tăng ở phần lớn các nhóm hàng so với cùng kỳ năm trước; trong đó,có 3 nhóm hàng tăng mạnh trên 100% về kim ngạch đó là: Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 462,2%, đạt 402,28 triệu USD; phế liệu sắt thép tăng 131%, đạt 11,98 triệu USD; quặng và khoáng sản tăng 107,9%, đạt 16,71 triệu USD.
Ngược lại, nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện nhập khẩu sụt giảm mạnh nhất 72,8% so với cùng kỳ, đạt 4,29 triệu USD; bên cạnh đó, nhập khẩu bông, dược phẩm, hàng điện gia dụng từ Đài Loan cũng giảm tương đối mạnh, với mức giảm tương ứng 47,9%, 38,2% và 29,7% về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước.
Nhập khẩu hàng hóa từ Đài Loan 11 tháng đầu năm 2018
ĐVT: USD
Nhóm hàng
|
T11/2018
|
+/- so với T10/2018 (%) *
|
11T/2018
|
+/- so với
cùng kỳ (%) *
|
Tổng kim ngạch NK
|
1.117.985.201
|
-6,82
|
12.125.134.366
|
4,93
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
309.067.800
|
7,9
|
3.190.939.248
|
-9,86
|
Vải các loại
|
134.401.504
|
-13,68
|
1.491.747.617
|
2,72
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
120.612.787
|
-17,34
|
1.403.278.810
|
14,54
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
105.614.531
|
-3,74
|
1.147.188.799
|
18,89
|
Sắt thép các loại
|
60.766.295
|
-24,3
|
882.526.112
|
6,98
|
Hóa chất
|
70.218.838
|
-4,35
|
622.041.571
|
44,34
|
Sản phẩm hóa chất
|
42.928.678
|
1,75
|
470.536.672
|
15,76
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
35.497.400
|
-5,39
|
411.654.689
|
-8,93
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
47.999.890
|
-26,09
|
402.283.380
|
462,18
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
33.665.085
|
-3,7
|
342.683.995
|
24,04
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
24.511.179
|
-8,16
|
255.664.119
|
15,98
|
Kim loại thường khác
|
16.519.390
|
-9,39
|
215.178.515
|
-8,1
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
12.707.549
|
-0,2
|
136.016.026
|
10,37
|
Giấy các loại
|
12.950.541
|
-15,33
|
129.893.338
|
-10,6
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
7.994.622
|
-42,52
|
100.190.802
|
17,16
|
Hàng thủy sản
|
6.228.346
|
-27,52
|
96.856.255
|
3,49
|
Cao su
|
10.065.378
|
9,49
|
96.456.022
|
12,56
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
5.206.109
|
-27,08
|
82.847.932
|
9,71
|
Dây điện và dây cáp điện
|
5.511.996
|
32,56
|
46.252.269
|
19,82
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
4.283.953
|
10,5
|
41.014.180
|
21,76
|
Sản phẩm từ giấy
|
3.382.209
|
7,54
|
33.869.886
|
4,49
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
2.420.592
|
-0,67
|
29.951.476
|
10,01
|
Sản phẩm từ cao su
|
2.735.559
|
4,96
|
28.454.081
|
1,91
|
Hàng điện gia dụng và linh kiện
|
1.253.587
|
-24,6
|
17.433.351
|
-29,74
|
Quặng và khoáng sản khác
|
696.487
|
-1,1
|
16.710.501
|
107,94
|
Phân bón các loại
|
1.291.359
|
165,93
|
14.849.680
|
-13,09
|
Phế liệu sắt thép
|
2.364.063
|
203,59
|
11.980.440
|
131,06
|
Dược phẩm
|
776.046
|
-12,33
|
11.102.225
|
-38,17
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
490.434
|
-50,02
|
10.467.601
|
22,2
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
633.430
|
-44,43
|
9.192.621
|
29,01
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
464.490
|
15,59
|
5.235.985
|
28,19
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
88.388
|
-7,2
|
4.286.007
|
-72,83
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
209.762
|
5,79
|
3.532.269
|
-26,91
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
362.956
|
-9,42
|
3.527.833
|
9,97
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
318.077
|
230,27
|
2.929.292
|
-18,28
|
Bông các loại
|
34.352
|
-49,84
|
896.029
|
-47,93
|
(*Tính toán từ số liệu của TCHQ)
Nguồn:Vinanet