Trong 9 mặt hàng nhập khẩu từ Indonesia đạt kim ngạch lớn trăm triệu USD trong 8 tháng đầu năm, có tới 6 mặt hàng sụt giảm so với cùng kỳ.
Cụ thể: Than các loại chiếm tỷ trọng 17,34% tổng kim ngạch, đạt 567,37 triệu USD (-4,89%); Ô tô nguyên chiếc các lại chiếm tỷ trọng 7,77%, đạt 254,14 triệu USD (-35,48%); Sắt thép các loại đạt 219,27 triệu USD (-13,92%); Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt 139,67 triệu USD (-0,85%); Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 136,42 triệu USD (-27,66%); Giấy các loại đạt 131,39 triệu USD (-5,53%).
Khí đốt hóa lỏng và sản phẩm từ kim loại thường khác là 2 mặt hàng có kim ngạch tăng trưởng mạnh trong 8 tháng/2020 lần lượt với mức tăng là 153,84% đạt 28,03 triệu USD và 127,98% đạt 9,53 triệu USD. Ngoài ra, Việt Nam cũng nhập khẩu nhiều mặt hàng hạt điều, cao su, sản phẩm từ chất dẻo… từ thị trường Indonesia khiến các mặt hàng này có kim ngạch tăng khá.
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Indonesia 8T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/9/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T8/2020
|
So với T7/2020 (%)
|
8T/2020
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng 8T (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
414.456.764
|
2,73
|
3.272.800.159
|
-8,7
|
100
|
Than các loại
|
47.851.842
|
-17,88
|
567.369.575
|
-4,89
|
17,34
|
Hàng hóa khác
|
51.683.776
|
-8,81
|
385.739.077
|
-16,28
|
11,79
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
32.586.358
|
130,84
|
254.135.298
|
-35,48
|
7,77
|
Dầu mỡ động thực vật
|
55.208.803
|
101
|
225.771.501
|
62,07
|
6,9
|
Sắt thép các loại
|
17.030.110
|
-45,96
|
219.268.285
|
-13,92
|
6,7
|
Kim loại thường khác
|
20.673.296
|
20,16
|
153.169.813
|
7,4
|
4,68
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
17.320.819
|
-24,43
|
139.672.983
|
-0,85
|
4,27
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
26.327.854
|
38,55
|
136.421.997
|
-27,66
|
4,17
|
Giấy các loại
|
15.394.532
|
-22,26
|
131.389.438
|
-5,53
|
4,01
|
Hóa chất
|
14.934.096
|
4,61
|
109.139.452
|
0,59
|
3,33
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
9.174.700
|
-11,99
|
97.107.117
|
-34
|
2,97
|
Hàng thủy sản
|
12.688.778
|
34,76
|
76.794.411
|
8,15
|
2,35
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
10.046.643
|
-24,35
|
73.413.235
|
-14,18
|
2,24
|
Sản phẩm hóa chất
|
8.069.583
|
-6,27
|
69.774.087
|
0,63
|
2,13
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
6.320.697
|
-13,44
|
62.901.845
|
-20,22
|
1,92
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
6.401.975
|
-28,04
|
54.373.616
|
-0,18
|
1,66
|
Vải các loại
|
5.412.837
|
-13,46
|
47.984.616
|
17,28
|
1,47
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
8.210.846
|
55,8
|
45.485.818
|
13,12
|
1,39
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
5.855.474
|
-10,43
|
42.038.034
|
-20,66
|
1,28
|
Hàng điện gia dụng và linh kiện
|
3.017.859
|
-33,62
|
39.122.734
|
12,2
|
1,2
|
Hạt điều
|
|
|
38.681.561
|
36,46
|
1,18
|
Cao su
|
4.726.011
|
-13,6
|
38.476.002
|
28,33
|
1,18
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
4.969.576
|
1,28
|
31.180.251
|
42,6
|
0,95
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
2.373.212
|
-43,75
|
30.396.291
|
34,64
|
0,93
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
3.526.434
|
-5,05
|
28.691.088
|
-24,92
|
0,88
|
Khí đốt hóa lỏng
|
4.000.488
|
49,66
|
28.030.303
|
153,84
|
0,86
|
Dây điện và dây cáp điện
|
3.017.421
|
6,55
|
21.928.495
|
5,61
|
0,67
|
Dược phẩm
|
3.465.963
|
-12,84
|
20.681.720
|
-18,31
|
0,63
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
2.083.640
|
1,08
|
16.892.272
|
14,75
|
0,52
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
2.546.874
|
21,58
|
15.566.018
|
11,14
|
0,48
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
1.263.122
|
-26,12
|
13.166.413
|
18,49
|
0,4
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
895.670
|
-21,06
|
9.709.986
|
-37,61
|
0,3
|
Phân bón các loại
|
651.511
|
|
9.640.441
|
-79,4
|
0,29
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
2.767.797
|
-28,54
|
9.529.545
|
127,98
|
0,29
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
545.911
|
-13,02
|
9.474.233
|
40,41
|
0,29
|
Sản phẩm từ giấy
|
643.556
|
81,81
|
5.821.484
|
-31,92
|
0,18
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.107.086
|
25,81
|
5.577.160
|
-33,94
|
0,17
|
Bông các loại
|
1.084.453
|
122,19
|
5.154.315
|
-50,84
|
0,16
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
577.158
|
-7,38
|
3.129.647
|
-46,77
|
0,1
|
Nguồn:VITIC