menu search
Đóng menu
Đóng

Những mặt hàng chính xuất khẩu sang Thụy Sỹ 7 tháng đầu năm 2025

08:45 19/08/2025

Theo số liệu thống kê của Cục hải quan, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Thụy Sỹ trong 7 tháng đầu năm 2025 đạt 105,2 triệu USD, tăng 2,1% so với cùng kỳ năm trước.
Riêng trong tháng 7/2025, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Thụy Sỹ đạt 17,3 triệu USD, tăng 17,4% so với tháng trước đó.
Máy tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Thụy Sỹ trong tháng 7/2025, đạt 3,4 triệu USD, tăng 33,4%, nâng tổng kim ngạch 7 tháng đầu năm 2025 đạt 24,9 triệu USD, tăng 8,7%, chiếm 23,7% tỷ trọng xuất khẩu.
Tiếp sau là mặt hàng thủy sản, đạt 2,9 triệu USD, giảm 36,2% trong tháng 7/2025, tính chung 7 tháng/2025 đạt 23,3 triệu USD, tăng 43,3%, chiếm 22,2% tỷ trọng xuất khẩu.
Mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn thứ ba là giày dép các loại, đạt 1,2 triệu USD trong tháng 7/2025, nâng tổng kim ngạch đạt trên 12,9 triệu USD, tăng 16% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 12,3% tổng kim ngạch xuất khẩu.
Ngoài ra Việt Nam còn xuất khẩu các mặt hàng khác sang thị trường Thụy Sỹ: xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ; hàng dệt may; sản phẩm từ sắt thép; túi xách, ví, mũ và ôdù; hàng rau quả; sản phẩm từ chất dẻo…trong đó xuất khẩu mặt hàng gỗ tăng gấp hơn 5 lần so với cùng kỳ năm trước.
So với các nước châu Âu thì Thụy Sĩ được xem là một trong những quốc gia tiên phong trong việc mở cửa và tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại quốc tế phát triển. Đây cũng là ngành mũi nhọn của nền kinh tế, tạo nên tiếng tăm của thương hiệu quốc gia này đến với thế giới.
Số liệu xuất khẩu sang Thụy Sỹ 7 tháng đầu năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 11/8 của CHQ) 

 

Mặt hàng

Tháng 7/2025

So với tháng 6/2025(%)

7 T/2025

+/- 7T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

17.379.477

17,41

105.245.283

2,14

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

3.402.489

33,49

24.974.459

8,75

23,73

Hàng thủy sản

2.938.619

-36,32

23.361.521

43,34

22,2

Giày dép các loại

1.213.924

-38,21

12.949.316

16,09

12,3

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

1.985.396

20

12.052.887

25,39

11,45

Hàng dệt, may

1.097.789

56,14

5.780.415

-8,29

5,49

Sản phẩm từ sắt thép

853.350

-3,71

5.751.128

3,85

5,46

Hàng rau quả

213.975

-18,25

1.948.784

-0,45

1,85

Phương tiện vận tải và phụ tùng

455.317

90,07

1.634.364

-84,02

1,55

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

165.743

-27,22

1.582.818

-25,23

1,5

Sản phẩm từ chất dẻo

178.068

69,12

869.240

-30,3

0,83

Gỗ và sản phẩm gỗ

 

-100

327.726

-68,45

0,31

Hàng hóa khác

4.874.805

212,66

14.012.625

-3,93

13,31

 

Nguồn:Vinanet/VITIC