menu search
Đóng menu
Đóng

Những nhóm mặt hàng xuất khẩu sang Hàn Quốc 11 tháng năm 2025

10:51 24/12/2025

Theo số liệu thống kê của Cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Hàn Quốc trong tháng 11/2025 đạt 2,2 tỷ USD, giảm 8,3% so với tháng trước đó, tính chung 11 tháng năm 2025 đạt 26 tỷ USD, tăng 11,7% so với cùng kỳ năm trước.
 
Mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất trong 11 tháng năm 2025 là nhóm mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt hơn 7,7 tỷ USD, tăng 52,2% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 29,7% tỷ trọng. Tiếp đến điện thoại các loại và linh kiện đạt 3,6 tỷ USD, tăng 11%, chiếm 13,8% tỷ trọng. Tiếp đến là mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đạt 2,9 tỷ USD, giảm 2,9%, chiếm 11,2% tỷ trọng.
Một số nhóm mặt hàng xuất khẩu sang Hàn Quốc có kim ngạch xuất khẩu tăng trong 11 tháng năm 2025 so với cùng kỳ năm trước: Phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 14,3%; cà phê tăng 45,1%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tăng 35,1%.
Tiềm năng để phát triển thương mại giữa hai nước Việt Nam - Hàn Quốc rất lớn. Hiệp định thương mại tự do song phương đã và đang góp phần thúc đẩy hơn nữa quan hệ chính trị, kinh tế và văn hóa giữa hai nước, thắt chặt hơn nữa quan hệ đối tác hợp tác chiến lược Việt Nam - Hàn Quốc.
Ngoài FTA song phương, các doanh nghiệp Việt còn có thêm lựa chọn khi có hoạt động giao thương xuất nhập khẩu với Hàn Quốc, nhờ vào Hiệp định Đối tác Toàn diện khu vực (RCEP). Một FTA khác là Hiệp định Thương mại tự do Asean - Hàn Quốc (AKFTA).
Số liệu xuất khẩu sang Hàn Quốc 11 tháng năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/12 của CHQ)

 

 

Mặt hàng

Tháng 11/2025

So với tháng 10/2025(%)

11T/2025

+/- 11T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

2.261.904.031

-8,3

26.099.317.756

11,79

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

719.253.281

-2,05

7.764.823.889

52,23

29,75

Điện thoại các loại và linh kiện

323.143.753

11,75

3.621.863.301

11,08

13,88

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

292.959.116

-4,72

2.937.218.930

-2,91

11,25

Hàng dệt, may

141.187.447

-45,33

2.666.658.830

-8,69

10,22

Phương tiện vận tải và phụ tùng

130.138.930

-30,92

1.658.178.517

14,35

6,35

Hàng thủy sản

78.457.936

-15

785.243.416

7,31

3,01

Gỗ và sản phẩm gỗ

52.850.081

-0,54

644.556.599

-10,78

2,47

Giày dép các loại

56.065.430

58,18

558.052.069

-6,03

2,14

Dây điện và dây cáp điện

32.106.736

-4,38

396.470.318

-2,45

1,52

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

27.344.986

-16,89

383.825.327

-8,76

1,47

Kim loại thường khác và sản phẩm

34.545.911

9,93

358.034.660

4,88

1,37

Xơ, sợi dệt các loại

30.018.258

4,69

324.882.302

-19,24

1,24

Hàng rau quả

20.088.081

-25,68

284.221.857

-1,68

1,09

Sản phẩm từ chất dẻo

22.924.113

-9,31

265.325.295

-4,45

1,02

Sắt thép các loại

16.589.329

70,82

227.950.882

-34,51

0,87

Xăng dầu các loại

16.198.421

14,46

221.121.736

17,38

0,85

Cà phê

8.804.805

-14,94

185.034.017

45,14

0,71

Sản phẩm từ sắt thép

18.497.781

5,65

181.894.589

-16,29

0,7

Sản phẩm hóa chất

24.012.429

6,04

147.876.026

54,78

0,57

Hóa chất

14.289.024

21,72

139.021.436

19,82

0,53

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

12.399.550

13,77

136.788.484

-1,94

0,52

Sản phẩm từ cao su

9.313.132

5,89

93.917.299

3,36

0,36

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

9.146.457

4,28

89.993.668

-1,23

0,34

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

8.393.854

-9,67

87.313.583

0,94

0,33

Cao su

9.734.314

36,99

75.466.726

7,74

0,29

Vải mành, vải kỹ thuật khác

4.686.866

-3,76

63.378.815

-17,26

0,24

Phân bón các loại

 

-100

45.836.243

-39,83

0,18

Hạt tiêu

2.487.085

-17,56

45.014.508

19,4

0,17

Chất dẻo nguyên liệu

4.369.304

16,42

44.882.658

2,6

0,17

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

4.222.156

-5,7

42.246.540

18,08

0,16

Giấy và các sản phẩm từ giấy

3.271.034

-4,92

39.241.045

-5,87

0,15

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

1.375.231

-54,77

36.098.351

-23,8

0,14

Sản phẩm gốm, sứ

2.183.560

-20,17

24.744.831

-5,57

0,09

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

1.573.867

-19,55

17.461.874

-2,2

0,07

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

2.162.085

36,78

16.869.381

32,79

0,06

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

1.016.631

-18,69

16.412.314

-19,5

0,06

Sắn và các sản phẩm từ sắn

980.882

-50,73

7.891.718

-35,48

0,03

Quặng và khoáng sản khác

80.918

 

3.801.493

-47,37

0,01

Than các loại

800.292

73,81

3.144.045

-18,01

0,01

Hàng hóa khác

124.230.963

-25,03

1.456.560.185

7,33

5,58

 

Nguồn:Vinanet/VITIC