Tính riêng tháng 3/2016, xuất khẩu mặt hàng này đạt 100,6 nghìn tấn, trị giá 249,1 triệu USD, tăng 63,1% về lượng và tăng 57,9% về trị giá so với tháng 2/2016.
Hàng xơ sợi dệt của Việt Nam đã có mặt tại 18 quốc gia trên thế giới, trong đó Trung Quốc là thị trường xuất khẩu chủ lực mặt hàng này của Việt Nam, chiếm 53,3% tổng lượng xơ sợi dệt xuất khẩu, đạt 128,6 nghìn tấn, trị giá 327,5 triệu USD, tăng 20,83% về lượng và tăng 10,17% về trị giá so với cùng kỳ.
Thị trường lớn thứ hai sau Trung Quốc là Hàn Quốc, đạt 21,4 nghìn tấn, trị giá 52,2 triệu USD, tăng 25,98% về lượng và tăng 10,54% về trị giá, kế đến là Thổ Nhĩ Kỳ và Thái Lan đều với tốc độ suy giảm cả lượng và trị giá…
Nhìn chung, quý đầu năm nay, xuất khẩu xơ sợi dệt các loại sang các thị trường đều với tốc độ tăng trưởng dương, chiếm 66,6%, trong đó lượng xơ sợi xuất khẩu sang thị trường Ai Cập tăng mạnh nhất, tăng 39,61%, kế đến là Bangladesh, Philippine và Italia tăng tương ứng 33,42%, 28,69% và 28,85%. Ngược lại, số thị trường với tốc độ tăng trưởng âm chỉ chiếm 33,3% và xuất sang thị trường Colombia giảm mạnh nhất, giảm 37,41% về lượng và giảm 50,60% về trị giá.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường xuất khẩu hàng xơ sợi dệt các loại 3 tháng 2016
Thị trường
|
3 tháng 2016
|
3 tháng 2015
|
So sánh +/- (%)
|
Lượng (Tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (Tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
trị giá
|
Tổng cộng
|
241.144
|
604.496.226
|
218.154
|
585.341.698
|
10,54
|
3,27
|
Trung Quốc
|
128.696
|
327.550.678
|
106.507
|
297.300.664
|
20,83
|
10,17
|
Hàn Quốc
|
21.459
|
52.249.484
|
17.033
|
47.269.031
|
25,98
|
10,54
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
19.643
|
40.621.867
|
25.563
|
44.857.978
|
-23,16
|
-9,44
|
Thái Lan
|
7.259
|
14.316.848
|
8.200
|
17.774.527
|
-11,48
|
-19,45
|
An Độ
|
5.536
|
20.386.568
|
4.922
|
20.950.476
|
12,47
|
-2,69
|
Malaysia
|
5.345
|
12.546.559
|
4.589
|
11.741.544
|
16,47
|
6,86
|
Hoa Kỳ
|
5.320
|
6.169.660
|
5.265
|
7.665.802
|
1,04
|
-19,52
|
Braxin
|
4.555
|
9.707.117
|
5.206
|
12.773.508
|
-12,50
|
-24,01
|
Ai Cập
|
4.145
|
8.258.150
|
2.969
|
6.671.158
|
39,61
|
23,79
|
Đài Loan
|
4.011
|
12.712.574
|
3.742
|
11.350.924
|
7,19
|
12,00
|
Bangladesh
|
3.932
|
14.629.651
|
2.947
|
13.304.437
|
33,42
|
9,96
|
Anh
|
3.243
|
3.021.449
|
3.762
|
3.907.559
|
-13,80
|
-22,68
|
Philippin
|
3.216
|
6.460.772
|
2.499
|
5.465.786
|
28,69
|
18,20
|
Nhật Bản
|
2.723
|
10.415.645
|
2.904
|
12.881.615
|
-6,23
|
-19,14
|
Pakistan
|
2.106
|
6.724.049
|
1.923
|
6.218.767
|
9,52
|
8,13
|
Campuchia
|
1.984
|
4.612.213
|
1.946
|
5.469.497
|
1,95
|
-15,67
|
Colombia
|
1.096
|
2.491.213
|
1.751
|
5.042.986
|
-37,41
|
-50,60
|
Italia
|
335
|
2.288.172
|
260
|
4.036.825
|
28,85
|
-43,32
|
Nguồn: VITIC
Nguồn:Vinanet