Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ, kim ngạch xuất khẩu đá quý, kim loại và sản phẩm của Việt Nam trong tháng 9/2018 chỉ đạt 43,7 triệu USD, giảm 28,7% so với tháng 8/2018. Tính chung từ đầu năm đến hết tháng 9/2018 kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này đạt 446,5 triệu USD, tăng 11,5% so với cùng kỳ năm trước.
Mỹ tiếp tục dẫn đầu về kim ngạch – là thị trường xuất khẩu chủ lực chiếm 62,9% tỷ trọng đạt 281,2 triệu USD, tăng 38,02% so với cùng kỳ, tính riêng tháng 9/2018 kim ngạch xuất sang thị trường này đạt 25,5 triệu USD, giảm 39,1% so với tháng 8/2018 nhưng tăng 14,86% so với tháng 9/2017.
Đứng thứ hai về kim ngạch là thị trường Nhật Bản, chiếm 10,11% tỷ trọng đạt 45,1 triệu USD, tăng 4,9% so với cùng kỳ, riêng tháng 9/2018 kim ngạch chỉ đạt trên 4,6 triệu USD, giảm 7,03% so với tháng 8/2018 và giảm 20,11 so với tháng 9/2017.
Tiếp theo là thị trường EU, chiếm 8,2% tỷ trọng đạt 36,9 triệu USD giảm 29,63%. Đối với thị trường Đông Nam Á chỉ chiếm 0,4% tỷ trọng, đạt 2,1 triệu USD tăng 22,72%....
Nhìn chung, 9 tháng đầu năm nay kim ngạch xuất khẩu sang các thị trường đều có tốc độ tăng trưởng, số thị trường này chiếm 53,3% trong đó xuất sang thị trường Anh vẫn giữ được tốc độ tăng mạnh nhất 53,14% tuy kim ngạch chỉ đạt 2,7 triệu USD, tính riêng tháng 9/2018 đạt 348 nghìn USD, twang 26,8% so với tháng 8/2018 và tăng 25,02% so với tháng 9/2017.
Ở chiều ngược lại, số thị trường với kim ngạch sụt giảm chiếm 46,6%, trong đó xuất sang thị trường Thụy Sỹ và Bỉ giảm nhiều nhất, giảm lần lượt 99,03% và 64,79% tương ứng với với 325,6 nghìn USD; 10,7 triệu USD.
Thị trường xuất khẩu đá quý, kim loại và sản phẩm 9 tháng năm 2018
Thị trường
|
T9/2018 (USD)
|
+/- so với T8/2018 (USD)*
|
9T/2018 (USD)
|
+/- so với cùng kỳ 2017 (%)*
|
Hoa Kỳ
|
25.599.231
|
-39,1
|
281.229.593
|
38,02
|
Nhật Bản
|
4.667.427
|
-7,03
|
45.174.616
|
4,99
|
EU
|
4.606.706
|
12,54
|
36.971.643
|
-29,63
|
Hồng Kông (TQ)
|
2.595.206
|
2,63
|
25.164.141
|
-8,64
|
Pháp
|
1.925.331
|
35,27
|
18.055.726
|
30,62
|
Hàn Quốc
|
1.520.682
|
12,66
|
13.125.022
|
3,84
|
Bỉ
|
1.579.005
|
-11,97
|
10.781.137
|
-64,79
|
Australia
|
1.027.217
|
3,88
|
9.355.143
|
4,23
|
Đức
|
498.894
|
32,34
|
3.554.668
|
-16,07
|
Anh
|
348.029
|
26,8
|
2.781.199
|
53,14
|
UAE
|
395.920
|
-33,08
|
2.750.886
|
-54,08
|
Thái Lan
|
321.138
|
112,02
|
2.102.674
|
22,72
|
Tây Ban Nha
|
255.447
|
13,64
|
1.798.913
|
-12,28
|
Đài Loan (TQ))
|
32.191
|
-64,23
|
501.711
|
-25,49
|
(*Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)
Nguồn:Vinanet