Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tháng 5/2020 kim ngạch nhập khẩu sữa và sản phẩm sữa đạt 95,18 triệu USD, tăng 9% so với tháng 4/2020 nhưng giảm 1,8% so với tháng 5/2019; cộng chung tổng kim ngạch 5 tháng đầu năm 2020 đạt 466,76 triệu USD, tăng 5% so với cùng kỳ năm 2019.
Việt Nam nhập khẩu sữa chủ yếu từ Newzealand, Mỹ và các nước Đông Nam Á; trong đó, nhập khẩu nhiều nhất từ Newzealand với 143,29 triệu USD, chiếm 30,7% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước, tăng 5,5% so với cùng kỳ năm 2019; tiếp theo là thị trường Mỹ với 81,96 triệu USD, chiếm 17,6%, tăng 43,7%; thị trường Đông Nam Á với 72,04 triệu USD, chiếm 15,4%, giảm 29,2%.
Trong 5 tháng đầu năm 2020, kim ngạch nhập khẩu sữa và sản phẩm sữa tăng mạnh so với cùng kỳ năm trước từ các thị trường như: Ireland tăng 280%, đạt 21,2 triệu USD; Malaysia tăng 59,3%, đạt 28,61 triệu USD; Nhật Bản tăng 46,3%, đạt 26,35 triệu USD.
Ngược lại, kim ngạch giảm mạnh ở một số thị trường như: Singapore giảm 78,7%, đạt 12,13 triệu USD; Pháp giảm 39,2%, đạt 11,25 triệu USD.
Nhập khẩu sữa và sản phẩm sữa 5 tháng đầu năm 2020
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/6/2020)
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 5/2020
|
+/- so với tháng 4/2020 (%)
|
5 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
95.177.837
|
8,99
|
466.764.359
|
4,99
|
100
|
New Zealand
|
20.511.900
|
33,24
|
143.287.365
|
5,53
|
30,7
|
Mỹ
|
17.629.598
|
-16,39
|
81.956.123
|
43,72
|
17,56
|
Đông Nam Á
|
15.508.797
|
17,59
|
72.040.498
|
-29,19
|
15,43
|
Thái Lan
|
6.361.649
|
34,75
|
28.776.475
|
19,37
|
6,17
|
Malaysia
|
5.867.833
|
-2,5
|
28.608.958
|
59,33
|
6,13
|
Nhật Bản
|
6.100.082
|
-7,46
|
26.352.486
|
46,27
|
5,65
|
Australia
|
6.035.527
|
6,42
|
23.022.366
|
-6,39
|
4,93
|
Ireland
|
7.157.503
|
62,24
|
21.203.601
|
280,19
|
4,54
|
Hà Lan
|
3.451.721
|
-19,54
|
17.509.800
|
17,92
|
3,75
|
Đức
|
2.846.389
|
-28,55
|
16.070.078
|
-16,1
|
3,44
|
Singapore
|
2.773.991
|
41,55
|
12.132.224
|
-78,69
|
2,6
|
Pháp
|
2.324.402
|
-31,67
|
11.253.962
|
-39,22
|
2,41
|
Thụy Sỹ
|
2.569.789
|
191,99
|
8.839.467
|
43,36
|
1,89
|
Hàn Quốc
|
1.030.286
|
-2,07
|
6.953.299
|
31,42
|
1,49
|
Tây Ban Nha
|
856.579
|
55,63
|
6.816.538
|
8,09
|
1,46
|
Ba Lan
|
2.478.193
|
242,05
|
5.324.946
|
-18,86
|
1,14
|
Bỉ
|
635.502
|
-33,73
|
2.675.432
|
30,04
|
0,57
|
Philippines
|
505.324
|
3,02
|
2.522.841
|
-7,6
|
0,54
|
Đan Mạch
|
258.930
|
60,48
|
834.346
|
-1,15
|
0,18
|
Nguồn:VITIC