menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường xuất khẩu nguyên phụ liệu dệt, may, da giày tháng đầu năm 2017

15:14 21/02/2017

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu nguyên phụ liệu dệt, may, da giày của Việt Nam sang các thị trường trong tháng 01 năm 2017 đạt trị giá 106,43 triệu USD, giảm 16,1% so với tháng 12/2016 nhưng lại tăng 1,1% so với cùng kỳ năm ngoái.

Nhóm hàng nguyên phụ liệu dệt, may, da giày của Việt Nam đã xuất khẩu sang gần 30 quốc gia trên thế giới, những thị trường chủ yếu đóng góp vào kim ngạch chung gồm: Indonesia, Campuchia, Trung Quốc, Slovakia, Hồng Kông, Nhật Bản, Hàn Quốc, EU…

Trong tháng 01 năm 2017, đạt kim ngạch xuất khẩu lớn nhất là sang thị trường Indonesia với 13,66 triệu USD, chiếm 12,8% tổng kim ngạch xuất khẩu, giảm 14,3% so với cùng kỳ năm trước.

 Đứng thứ hai trong bảng xuất khẩu là sang thị trường Campuchia, kim ngạch xuất khẩu đạt trên 12,37 triệu USD, tăng trưởng 3,9% so với cùng kỳ năm 2016, chiếm 11,6% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước.

Trung Quốc là thị trường xếp thứ ba về kim ngạch xuất khẩu của nhóm hàng nguyên phụ liệu dệt, may, da giày, đạt 10,50 triệu USD, chiếm 9,9% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng trưởng 5,3% so với cùng kỳ năm ngoái.

Nhìn chung, trong tháng đầu năm 2017, xuất khẩu nhóm hàng nguyên phụ liệu dệt, may, da giày của Việt Nam sang các thị trường đa số đều tăng trưởng dương so với cùng kỳ năm trước, một số thị trường có mức tăng trưởng cao gồm: Thụy Điển tăng 93,5%; Phần Lan tăng 85,4%; Philippines 49,4%;...

Ngược lại, xuất khẩu nhóm hàng này sang một số thị trường lại có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ như: Tây Ban Nha giảm 37,8%; sang Hoa Kỳ giảm 37,2%; Đài Loan giảm 31,6%

 

Thị trường xuất khẩu nguyên phụ liệu dệt, may, da giày tháng 01 năm 2017

ĐVT: USD

Thị trường xuất khẩu

T01/2017

So T01/2017 với T12/2016 ( +/- KN)

T01/2016

So 01T/2017 với cùng kỳ 2016 ( +/- KN)

Tổng kim ngạch

106.432.204

-16,1

105.249.134

1,1

Indonesia

13.667.330

-11,0

15.942.416

-14,3

Campuchia

12.370.818

-11,7

11.903.460

3,9

Trung Quốc

10.503.880

-41,6

9.978.747

5,3

Slovakia

7.576.830

15,1

7.508.328

0,9

Hồng Kông

7.419.921

-39,0

6.643.729

11,7

Nhật Bản

7.414.363

17,4

5.881.546

26,1

Hàn Quốc

5.758.697

-29,6

5.363.550

7,4

Achentina

5.465.756

-2,6

5.117.505

6,8

Bangladesh

3.349.417

-0,2

2.465.542

35,8

Hoa Kỳ

3.244.618

-16,8

5.168.430

-37,2

Ấn Độ

3.018.051

0,3

3.062.897

-1,5

Italy

2.873.043

27,4

3.428.674

-16,2

Thái Lan

2.631.545

-25,6

2.510.594

4,8

Đài Loan

2.298.301

-22,4

3.359.662

-31,6

Pháp

2.173.281

93,8

1.481.068

46,7

Philippines

2.167.579

-2,6

1.452.300

49,3

Đức

1.727.186

35,7

1.456.270

18,6

Phần Lan

1.110.152

0,4

598.669

85,4

Anh

1.035.883

-26,2

1.502.927

-31,1

Australia

795.809

-47,2

590.196

34,8

Brazil

551.398

-43,1

519.181

6,2

Hà Lan

527.353

-39,9

768.159

-31,3

Thụy Điển

512.396

37,0

264.762

93,5

Áo

461.529

-1,3

506.542

-8,9

Thổ Nhĩ Kỳ

265.210

41,4

351.088

-24,5

Tây Ban Nha

168.199

-19,1

270.243

-37,8

 Nguồn: vietnamexport.com