menu search
Đóng menu
Đóng

Thủy tinh và sản phẩm từ thủy tinh xuất sang thị trường Hàn Quốc tăng mạnh

16:27 10/10/2017

Vinanet - Kim ngạch xuất khẩu thủy tinh và sản phẩm từ thủy tinh tăng trong 9 tháng đầu năm nay. Tuy không phải là thị trường xuất khẩu chủ lực, nhưng mức độ xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc lại tăng mạnh đột biến.
Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ, kim ngạch xuất khẩu thủy tinh và sác sản phẩm từ thủy tinh trong tháng 9 giảm 0,9% so với tháng 8 – đây là tháng suy giảm đầu tiên sau khi tăng trưởng hai tháng liên tiếp – tính chung từ đầu năm đến hết tháng 9 kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này đạt 739,1 triệu USD, tăng 20,14% so với cùng kỳ 2016.
Nhóm hàng thủy tinh và sản phẩm từ thủy tinh của Việt Nam xuất khẩu chủ yếu sang thị trường Singapore chiếm 35% tổng kim ngạch, đạt 259 triệu USD, tăng 10,19%. Đứng thứ hai là thị trường Malaysia, tăng 24,56%, đạt 142,4 triệu USD kế đến là Hàn Quốc.
Đối với thị trường Hàn Quốc, tuy chỉ đứng thứ ba trong bảng xếp hạng kim ngạch, nhưng so với cùng kỳ mức độ xuất khẩu sang đây lại tăng mạnh vượt trội, tăng gấp hơn 6,7 lần (tức tăng 575,26%) so với cùng kỳ năm trước. Bên cạnh đó, xuất sang thị trường Đài Loan cũng có mức độ tăng trưởng khá, tăng trên 100% (125,41%) tuy kim ngạch chỉ đạt 17,2 triệu USD.
Nhìn chung, 9 tháng đầu năm nay, kim ngạch xuất khẩu sang các thị trường đều tăng trưởng chiếm 72,7%, ngược lại thị trường với kim ngạch suy giảm chỉ chiếm 27,2% trong đó xuất sang Campuchia giảm mạnh nhất, giảm 47,05% tương ứng với 1,7 triệu USD.
Thị trường xuất khẩu thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
9 tháng 2017 (ĐVT: USD)

Thị trường

9T/2017

9T/2016

So sánh (%)

Tổng

739.183.356

615.288.084

20,14

Singapore

259.090.878

235.137.725

10,19

Malaysia

142.404.172

114.327.884

24,56

Hàn Quốc

80.795.599

11.965.084

575,26

Nhật Bản

65.379.600

62.184.949

5,14

Trung Quốc

54.107.913

39.826.638

35,86

Hoa Kỳ

47.389.262

40.187.184

17,92

Đài Loan

17.272.460

7.662.730

125,41

Philipines

5.537.386

9.247.306

-40,12

Canada

3.846.963

2.974.424

29,33

Thái Lan

3.340.081

3.447.629

-3,12

Campuchia

1.749.127

3.303.269

-47,05

(tính toán số liệu thống kê TCHQ)

Nguồn:Vinanet