menu search
Đóng menu
Đóng

Tính đến tháng 7/2020, hàng hóa nhập khẩu từ Nga đạt tổng trị giá 1,24 tỷ USD

13:40 20/08/2020

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Nga tính từ đầu năm đến tháng 7/2020 đạt 1,24 tỷ USD, tăng 23,75% so với cùng kỳ. Trong đó, chỉ có 3 mặt hàng đạt kim ngạch nhập khẩu trăm triệu USD trên tổng số 22 mặt hàng nhập khẩu từ nước này (không tính hàng hóa khác).

Cụ thể: Than các loại đạt 393,66 triệu USD, chiếm tỷ trọng lớn nhất 31,8%, tăng 1,87% so với cùng kỳ; Sắt thép các loại đạt 110,82 triệu USD, giảm 8,5% so với cùng kỳ; Lúa mì đạt 106,67 triệu USD, tăng mạnh 115,17% so với cùng kỳ.

Đáng chú ý là mặt hàng chất dẻo nguyên liệu, khi cả 7 tháng Việt Nam nhập tăng gấp 12,69 lần so với cùng kỳ đạt 19,94 triệu USD. Kế đến là gỗ và sản phẩm gỗ với kim ngạch tăng gấp 2,57 lần đạt 35,93 triệu USD; Xăng dầu các loại tăng gấp 4,9 lần đạt 35,79 triệu USD.

Xăng dầu các loại cũng là mặt hàng không được nhập khẩu trong tháng 7/2020 cùng với mặt hàng ô tô nguyên chiếc các loại từ thị trường này.
Ngoài ra, một số mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu sụt giảm khá trong tháng 7 nhưng tính chung 7 tháng lại tăng như: Dược phẩm giảm 98,76% so với tháng trước đó nhưng tăng 45,44% so với cùng kỳ; Sản phẩm từ sắt thép giảm 94,67% so với tháng 6 và tăng 49,87% so với cùng kỳ năm 2019.

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Nga 7T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/8/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T7/2020

So với T6/2020 (%)

7T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch NK

173.623.305

-20,99

1.237.922.235

23,75

100

Than các loại

40.544.982

-42,72

393.664.490

1,87

31,8

Sắt thép các loại

49.201.566

458,42

110.822.416

-8,5

8,95

Lúa mì

17.246.250

 

106.672.036

115,17

8,62

Phân bón các loại

13.067.703

69,33

74.501.013

-0,68

6,02

Hàng thủy sản

9.415.203

42,58

60.076.174

3,78

4,85

Quặng và khoáng sản khác

2.952.103

-88,82

42.218.872

-46,26

3,41

Gỗ và sản phẩm gỗ

5.873.565

-17,37

35.932.479

157,39

2,9

Xăng dầu các loại

 

 

35.788.273

390,89

2,89

Ô tô nguyên chiếc các loại

 

-100

23.565.989

-49,51

1,9

Chất dẻo nguyên liệu

2.472.231

-11,03

19.941.228

1169,51

1,61

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

1.983.091

22,16

18.754.342

-1,33

1,51

Cao su

2.900.481

10,02

17.810.405

45,07

1,44

Kim loại thường khác

2.448.451

-8,28

17.587.823

3,82

1,42

Hóa chất

1.537.865

131,77

12.661.048

-46,61

1,02

Giấy các loại

1.037.487

-60,08

12.415.329

9,19

1

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

22.583

-78,25

12.387.141

69,78

1

Dược phẩm

21.186

-98,76

7.014.988

45,44

0,57

Sản phẩm từ sắt thép

33.286

-94,67

4.942.159

49,87

0,4

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

111.491

-34,54

3.054.286

-34,16

0,25

Linh kiện, phụ tùng ô tô

982.746

-20,93

2.526.778

35,98

0,2

Sản phẩm hóa chất

183.671

8,99

1.360.483

-6,49

0,11

Dây điện và dây cáp điện

52.671

-72,97

369.947

36,92

0,03

Hàng hóa khác

21.534.694

-68,13

223.854.537

304,73

18,08

Nguồn:VITIC