Cụ thể: Phương tiện vận tải và phụ tùng chiếm 15,54% thị phần, đạt 176,41 triệu USD, giảm 27,92%; Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh chiếm 14,4% thị phần, đạt 163,51 triệu USD, tăng 25,48%; Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện chiếm 13,87% đạt 157,53 triệu USD, giảm 33,65%; Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác chiếm 13,16% đạt 149,40 triệu USD, giảm 3,41% so với cùng kỳ.
Trong nhóm kim ngạch chục triệu USD, nhóm sắt thép các loại có kim ngạch tăng nhiều nhất trong 5 tháng với 86,21% đạt 14,63 triệu USD, mặc dù tính riêng tháng 5/2020, kim ngạch mặt hàng này lại giảm tới 65,03%, chỉ đạt 208.021 tấn.
Một số nhóm có kim ngạch xuất khẩu sụt giảm trong 5 tháng đầu năm là: Điện thoại các loại và linh kiện (-29,44%) đạt 83,04 triệu USD; Hàng dệt, may (-24,49%) đạt 28,78 triệu USD; Xăng dầu các loại (-34,65%) đạt 19,91 triệu USD; Gỗ và sản phẩm gỗ (-49,36%) đạt 6,42 triệu USD…
Theo báo Chính phủ, Thương vụ Việt Nam tại Singapore cho biết dịch COVID-19 đã gây ra nhiều khó khăn cho giao thương giữa hai nước, nhưng cũng mang lại cơ hội để doanh nghiệp Việt Nam gia tăng xuất khẩu sang thị trường này trong thời gian tới.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Singapore 5T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/6/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T5/2020
|
So với T4/2020 (%)
|
5T/2020
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
177.895.303
|
-17,43
|
1.135.458.357
|
-19,48
|
100
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
9.989.571
|
-31,7
|
176.415.442
|
-27,92
|
15,54
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
28.458.383
|
-16,1
|
163.511.051
|
25,48
|
14,4
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
28.484.678
|
-32,99
|
157.529.041
|
-33,65
|
13,87
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
26.118.352
|
-12,23
|
149.403.010
|
-3,41
|
13,16
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
8.342.226
|
-39,01
|
83.047.605
|
-29,44
|
7,31
|
Hàng thủy sản
|
8.682.763
|
-32,4
|
40.778.674
|
0,22
|
3,59
|
Hàng dệt, may
|
5.879.603
|
70,97
|
28.784.912
|
-24,49
|
2,54
|
Giày dép các loại
|
7.230.973
|
80,65
|
27.626.709
|
-14,87
|
2,43
|
Gạo
|
7.341.371
|
213,36
|
24.861.059
|
29,68
|
2,19
|
Dây điện và dây cáp điện
|
1.550.887
|
-65,16
|
24.473.103
|
-32,83
|
2,16
|
Xăng dầu các loại
|
3.641.491
|
-22,67
|
19.918.316
|
-34,65
|
1,75
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
3.460.237
|
-33,03
|
18.068.094
|
4,3
|
1,59
|
Sắt thép các loại
|
208.021
|
-65,03
|
14.635.841
|
86,21
|
1,29
|
Hàng rau quả
|
2.854.324
|
-9,35
|
13.497.046
|
4,3
|
1,19
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
1.417.226
|
-50
|
10.208.523
|
38,09
|
0,9
|
Sản phẩm hóa chất
|
1.654.075
|
-24,6
|
7.626.725
|
15,99
|
0,67
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
1.204.024
|
-38,16
|
7.363.630
|
5,54
|
0,65
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
1.282.074
|
61,24
|
6.711.991
|
13,76
|
0,59
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
517.017
|
-61,58
|
6.427.550
|
-49,36
|
0,57
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
518.606
|
-50,19
|
4.771.100
|
-3,68
|
0,42
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
723.970
|
-24,43
|
4.337.559
|
117,24
|
0,38
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
179.673
|
-13,53
|
1.773.416
|
-5,72
|
0,16
|
Sản phẩm từ cao su
|
168.275
|
-66,43
|
1.430.545
|
50,46
|
0,13
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
224.505
|
-30,4
|
1.419.123
|
13,39
|
0,12
|
Hạt điều
|
258.769
|
59,3
|
1.402.642
|
-17,77
|
0,12
|
Hạt tiêu
|
128.664
|
-68,72
|
1.335.711
|
0,98
|
0,12
|
Cà phê
|
142.800
|
-9,79
|
1.220.159
|
1,41
|
0,11
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
229.038
|
46,83
|
1.007.739
|
-13,72
|
0,09
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
47.899
|
11,2
|
344.529
|
-45,14
|
0,03
|
Cao su
|
|
-100
|
158.659
|
18,88
|
0,01
|
Hàng hóa khác
|
26.955.809
|
-0,77
|
135.368.854
|
-6,07
|
11,92
|
Nguồn:VITIC