menu search
Đóng menu
Đóng

Trong 7 tháng đầu năm, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Mỹ đạt 8,13 tỷ USD

07:58 19/08/2020

Theo số liệu thống kê sơ bộ từ Tổng cục Hải quan, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Mỹ trong tháng đầu tiên của quý 3/2020 tăng nhẹ 4,81% so với tháng trước đó, đạt 1,11 tỷ USD. Tuy nhiên, lũy kế cả 7 tháng đầu năm, tổng kim ngạch nhập khẩu từ thị trường này lại giảm nhẹ 0,18% so với cùng kỳ, chỉ đạt 8,13 tỷ USD.

Trong 42 mặt hàng nhập khẩu từ Mỹ (không kể hàng hóa khác), duy nhất mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt kim ngạch tỷ USD. Cụ thể, mặt hàng này có trị giá nhập khẩu 2,7 tỷ USD, chiếm tỷ trọng 33,22%, tăng 2,59% so với cùng kỳ.

Kim ngạch nhập khẩu trên 500 triệu USD trong 7 tháng đầu năm có 2 mặt hàng: Bông các loại đạt 936,33 triệu USD (-16,62%); Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt 601,5 triệu USD (-1,75%).

Kế đến là 12 mặt hàng đạt kim ngạch từ hơn 100 triệu USD đến hơn 400 triệu USD. Trong đó, 5 mặt hàng có kim ngạch sụt giảm và 7 mặt hàng có kim ngạch tăng trưởng so với cùng kỳ.
7 tháng đầu năm, Việt Nam đẩy mạnh nhập khẩu lúa mì và kim loại thường khác từ thị trường Mỹ, với kim ngạch nhập khẩu tăng mạnh lần lượt là 236,49% (61,58 triệu USD) và 116,29% (17,8 triệu USD).
Riêng tháng 7/2020, kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu thuốc lá tăng gấp 2,5 lần và bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng gấp 4,17 lần so với tháng trước đó, nhưng tính chung cả 7 tháng, kim ngạch hai mặt hàng này đều sụt giảm so với cùng kỳ năm ngoái.

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Mỹ 7T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/8/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T7/2020

So với T6/2020 (%)

7T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch NK

1.108.970.711

4,81

8.128.376.525

-0,18

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

419.221.521

11,4

2.700.332.167

2,59

33,22

Bông các loại

123.303.439

2,92

936.331.395

-16,62

11,52

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

80.482.629

0,26

601.501.685

-1,75

7,4

Chất dẻo nguyên liệu

49.991.212

-6,25

430.810.191

-5,68

5,3

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

36.413.964

-6,51

269.626.101

-25,62

3,32

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

27.002.033

11,02

228.852.530

-23,97

2,82

Đậu tương

21.521.434

-5,04

218.015.580

35,39

2,68

Sản phẩm hóa chất

27.118.309

-3,89

212.179.912

2,77

2,61

Gỗ và sản phẩm gỗ

17.872.458

-38,74

187.578.476

-8,02

2,31

Hàng rau quả

32.545.084

38,87

180.941.204

16,53

2,23

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

30.550.424

384,66

136.024.385

-37,45

1,67

Dược phẩm

16.519.689

10,6

131.863.022

34,88

1,62

Chế phẩm thực phẩm khác

16.888.011

-8,11

128.601.783

-20,47

1,58

Sữa và sản phẩm sữa

21.218.032

60,27

116.417.440

54,97

1,43

Phế liệu sắt thép

23.848.647

96,64

108.843.490

-38,89

1,34

Hóa chất

12.107.071

-36,81

98.422.871

-11,14

1,21

Sản phẩm từ chất dẻo

10.018.283

2,45

82.925.360

18,27

1,02

Lúa mì

4.444.044

-21,44

61.584.812

236,49

0,76

Sản phẩm từ sắt thép

6.776.586

42,36

42.085.422

2,85

0,52

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

6.570.148

2,44

40.393.676

8,71

0,5

Hàng thủy sản

2.334.936

-60,61

37.906.382

-30,36

0,47

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

3.221.554

-3,6

27.057.406

-35,56

0,33

Ô tô nguyên chiếc các loại

2.763.100

31,26

24.792.333

-18,82

0,31

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

3.546.294

23,12

21.507.697

79,31

0,26

Cao su

2.356.585

-33,99

20.328.175

-7,96

0,25

Kim loại thường khác

1.362.771

0,26

17.804.876

116,29

0,22

Vải các loại

1.934.372

-28,32

17.230.406

-9,55

0,21

Giấy các loại

1.728.820

11,75

13.857.542

-3,66

0,17

Sản phẩm từ kim loại thường khác

1.522.026

54,58

12.384.214

-25,42

0,15

Sản phẩm từ cao su

2.100.828

45,33

12.085.557

2,05

0,15

Dây điện và dây cáp điện

1.613.984

-58,44

11.813.834

79,82

0,15

Quặng và khoáng sản khác

1.694.250

23,19

11.243.751

-33,29

0,14

Linh kiện, phụ tùng ô tô

882.189

4,19

10.408.440

-3,83

0,13

Nguyên phụ liệu thuốc lá

2.334.345

150,93

8.908.025

-46,52

0,11

Sắt thép các loại

1.561.640

105,1

8.392.793

-10,91

0,1

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

772.126

-14,44

7.731.366

19,28

0,1

Phân bón các loại

440.404

-19,21

6.847.389

61,07

0,08

Sản phẩm từ giấy

1.343.257

37,87

6.809.865

12,25

0,08

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.278.307

317,66

6.158.049

-13,24

0,08

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

935.499

-46,91

5.734.497

-48,55

0,07

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

1.080.732

-7,78

5.383.994

-17,25

0,07

Dầu mỡ động thực vật

541.866

-19,43

4.129.221

-7,56

0,05

Điện thoại các loại và linh kiện

104.521

173,14

2.642.459

50,42

0,03

Hàng hóa khác

87.103.286

-21,42

913.886.754

57,08

11,24

Nguồn:VITIC