Số liệu thống kê từ TCHQ Việt Nam cho thấy, hết tháng 7 kim ngạch nhập khẩu vải may mặc của cả nước là 979,5 triệu USD, giảm 3,5% so với tháng 6, đây là tháng giảm thứ hai liên tiếp. Tính chung từ đầu năm đến hết tháng 7, kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này đạt 6,4 tỷ USD, tăng 8,62% so với cùng kỳ năm 2016.
Việt Nam nhập khẩu vải may mặc chủ yếu từ 3 thị trường chính bao gồm: Trung Quốc (lục địa), Hàn Quốc, Đài Loan (Trung Quốc), kim ngạch nhập từ ba thị trường này chiếm 85,3% tổng kim ngạch, trong đó thị trường Trung Quốc (lục địa) dẫn đầu và đạt kim ngạch cao nhất 3,4 triệu USD, chiếm 53% thị phần, tăng 10,75% so với cùng kỳ năm 2016. Đứng thứ hai Hàn Quốc, đạt 1,1 triệu USD, tăng 5,5% kế đến là Đài Loan, đạt 904,9 triệu USD, tăng 6,75% so với cùng kỳ năm trước.
Ngoài ba thị trường nhập chủ lực kể trên,Việt Nam còn nhập khẩu vải từ các thị trường như: Nhật Bản, Hongkong (Trung Quốc), Thái Lan, Italia, Ấn Độ…. Nhìn chung, 7 tháng đầu năm nay tốc độ nhập khẩu vải may mặc từ các thị trường đều có tốc độ tăng trưởng chiếm 78,9% và ngược lại thị trường với kim ngạch suy giảm chỉ chiếm 21%.
Đáng chú ý, nhập khẩu vải may mặc từ thị trường Philippines tuy kim ngạch chỉ đạt 992,2 nghìn USD, nhưng so với cùng kỳ tăng vượt trội, tăng 107,55% và ngược lại nhập từ Bỉ lại suy giảm mạnh, giảm 39,39% tương ứng với 1,1 triệu USD.
Thị trường nhập khẩu vải may mặc 7 tháng 2017 (ĐVT: USD)
Thị trường
|
7 tháng 2017
|
7 tháng 2016
|
So sánh (%)
|
Tổng
|
6.467.062.348
|
5.954.052.370
|
8,62
|
Trung Quốc
|
3.433.612.332
|
3.100.392.268
|
10,75
|
Hàn Quốc
|
1.182.379.449
|
1.120.760.367
|
5,50
|
Đài Loan
|
904.938.548
|
847.752.794
|
6,75
|
Nhật Bản
|
372.016.085
|
353.513.942
|
5,23
|
Hong Kong
|
145.402.320
|
129.026.500
|
12,69
|
Thái Lan
|
127.791.036
|
109.414.295
|
16,80
|
Italia
|
44.752.748
|
37.402.020
|
19,65
|
Ấn Độ
|
34.309.434
|
39.484.390
|
-13,11
|
Indonesia
|
33.437.697
|
32.888.778
|
1,67
|
Malaysia
|
26.786.745
|
29.317.890
|
-8,63
|
Đức
|
22.677.323
|
20.033.987
|
13,19
|
Pakistan
|
22.150.500
|
19.021.172
|
16,45
|
Hoa Kỳ
|
19.110.768
|
17.218.282
|
10,99
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
16.636.814
|
20.218.624
|
-17,72
|
Pháp
|
6.354.008
|
4.768.663
|
33,25
|
Singapore
|
2.124.894
|
1.758.476
|
20,84
|
Thụy Sỹ
|
1.525.667
|
865.291
|
76,32
|
Bỉ
|
1.186.832
|
1.958.214
|
-39,39
|
Philippines
|
882.229
|
425.066
|
107,55
|
(Tính toán số liệu từ TCHQ)
Nguồn:Vinanet