menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu hàng hóa sang Nhật Bản 9 tháng đầu năm 2020 đạt trên 14 tỷ USD

15:28 21/10/2020

9 tháng đầu năm 2020 Việt Nam nhập siêu từ Nhật Bản 623,91 triệu USD (trong khi cùng kỳ năm 2019 Việt Nam xuất siêu sang Nhật Bản 783,72 triệu USD).
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch thương mại 2 chiều Việt Nam – Nhật Bản đạt 28,63 tỷ USD trong 9 tháng đầu năm 2020, giảm 1,8% so với cùng kỳ năm 2019, trong đó hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang Nhật đạt trên 14 tỷ USD, giảm 6,5% và nhập khẩu từ Nhật Bản gần 14,63 tỷ USD, tăng 3,1%; như vậy Việt Nam nhập siêu từ thị trường Nhật Bản 623,91 triệu USD (trong khi 9 tháng đầu năm 2019 Việt Nam xuất siêu sang Nhật Bản 783,72 triệu USD).
Có 4 nhóm hàng xuất khẩu sang Nhật Bản đạt kim ngạch lớn trên 1 tỷ USD đó là: Dệt may đạt trên 2,58 tỷ USD, chiếm 18,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang Nhật Bản, giảm 11,2% so với 9 tháng đầu năm 2019; nhóm phương tiện vận tải đạt gần 1,64 tỷ USD, giảm 15,4%, chiếm 11,7%; máy móc thiết bị phụ tùng 1,45 tỷ USD, chiếm 10,3%, tăng 2,2%; thủy sản 1,03 tỷ USD, chiếm 7,4%, giảm 3,2%.
Xét về mức tăng trưởng xuất khẩu sang Nhật Bản 9 tháng đầu năm nay so với cùng kỳ năm 2019, thì thấy phần lớn các loại hàng hóa sụt giảm kim ngạch; trong đó giảm mạnh ở các nhóm hàng sau: Phân bón các loại giảm 82,5%, chỉ đạt 0,73 triệu USD; dầu thô giảm 68,7%, đạt 78,95 triệu USD; Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện giảm 52,9%, đạt 47,48 triệu USD; Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh giảm 47%, đạt 38,1 triệu USD. Ngược lại, xuất khẩu hạt điều sang Nhật Bản tăng mạnh 68,9%, đạt 32,05 triệu USD.

Xuất khẩu sang Nhật Bản 9 tháng đầu năm 2020

(Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/10/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

 

Nhóm hàng

 

Tháng 9/2020

+/- so với tháng 8/2020 (%)

 

9 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

 

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

1.542.690.615

-4,29

14.003.019.695

-6,45

100

Hàng dệt, may

286.522.892

-12,37

2.583.568.892

-11,19

18,45

Phương tiện vận tải và phụ tùng

210.366.163

1

1.635.978.751

-15,41

11,68

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

164.080.349

0,42

1.445.529.493

2,22

10,32

Hàng thủy sản

118.149.511

-2,99

1.031.607.447

-3,15

7,37

Gỗ và sản phẩm gỗ

108.845.194

-5,54

927.508.353

-2,25

6,62

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

72.378.826

0,2

716.646.932

-4,91

5,12

Giày dép các loại

45.813.539

-33,04

665.798.409

-8,34

4,75

Điện thoại các loại và linh kiện

70.276.240

27,23

642.510.501

14,86

4,59

Sản phẩm từ chất dẻo

54.452.395

2,7

503.247.234

-7,25

3,59

Sản phẩm từ sắt thép

38.310.957

0,31

356.975.630

1,41

2,55

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

34.273.412

3,61

274.163.418

19,18

1,96

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

19.139.032

-4,66

257.018.945

-15

1,84

Hóa chất

21.192.288

-16,55

222.766.716

-21,55

1,59

Dây điện và dây cáp điện

26.279.224

8,66

221.297.068

-1,36

1,58

Kim loại thường khác và sản phẩm

16.906.360

4,23

161.241.874

-13,78

1,15

Cà phê

13.720.870

-11,65

146.298.943

17,24

1,04

Sản phẩm hóa chất

11.566.591

-8,32

114.517.190

-4,01

0,82

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

12.317.192

-1,51

109.999.429

18,19

0,79

Sản phẩm từ cao su

13.095.292

22,93

101.869.863

-3,83

0,73

Hàng rau quả

9.516.041

-7,01

98.944.477

10,2

0,71

Dầu thô

 

-100

78.954.035

-68,67

0,56

Sản phẩm gốm, sứ

6.329.400

0,62

58.034.139

4,47

0,41

Xơ, sợi dệt các loại

4.391.204

10,11

54.191.155

-11,89

0,39

Giấy và các sản phẩm từ giấy

5.135.758

21,59

53.255.900

-4,23

0,38

Sắt thép các loại

8.532.596

45,29

52.882.646

-45,98

0,38

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

4.850.668

6,08

47.477.718

-52,89

0,34

Chất dẻo nguyên liệu

4.553.023

3,29

44.449.065

-25,29

0,32

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

6.310.578

4,26

43.246.298

-14,89

0,31

Than các loại

11.163.522

258,29

42.546.588

-7,33

0,3

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

5.984.662

12,45

42.144.287

-3,56

0,3

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

4.106.608

-22,61

38.103.088

-46,95

0,27

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

4.721.135

2,19

37.192.928

5,72

0,27

Hạt điều

2.719.994

-28,57

32.046.212

68,87

0,23

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

2.353.670

15,05

20.468.275

-25,29

0,15

Vải mành, vải kỹ thuật khác

2.403.876

36,2

18.134.363

-31,49

0,13

Quặng và khoáng sản khác

3.822.288

361,85

12.954.581

-3,49

0,09

Cao su

1.020.955

-13,67

10.888.472

-15,53

0,08

Hạt tiêu

548.023

6,91

5.283.010

-3,14

0,04

Sắn và các sản phẩm từ sắn

83.232

-49,97

1.192.623

-21,68

0,01

Phân bón các loại

68.895

-29,27

734.581

-82,52

0,01

Hàng hóa khác

116.388.159

-10,98

1.091.350.165

13,53

7,79


Nguồn:VITIC