Với kim ngạch nhập khẩu trên 500 triệu USD trong 9 tháng/2020, chỉ có duy nhất mặt hàng than các loại. Cụ thể, mặt hàng này chiếm tỷ trọng lớn nhất 16,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước, đạt 612,91 triệu USD, giảm 7,3% so với cùng kỳ.
Ngoài ra còn 9 mặt hàng đạt kim ngạch trăm triệu USD, trong đó, dầu mỡ động vật tăng mạnh nhất 74,73% đạt 271,83 triệu USD; ô tô nguyên chiếc các loại giảm mạnh nhất 30,46% đạt 309,59 triệu USD.
Sắt thép các loại (+173,36%) và linh kiện, phụ tùng ô tô (+120,42%) là 2 mặt hàng có trị giá tăng mạnh trong tháng 9/2020, nhưng trong cả 9 tháng lại sụt giảm lần lượt là 5,92% và 28,8% so với cùng kỳ 2019.
Đáng chú ý là mặt hàng khí đốt hóa lỏng với mức tăng 166,77% trong 9 tháng đạt 31,19 triệu USD, mặc dù trong riêng tháng 9 mặt hàng này bị sụt giảm 20,88% chỉ đạt 3,16 triệu USD, chiếm tỷ trọng 0,83%. Bên cạnh đó, sản phẩm từ kim loại thường khác cũng có mức tăng mạnh 170,77% so với 9 tháng năm 2019, đạt 12,45 triệu USD.
Indonesia là một trong những nước đầu tiên trong khối ASEAN đầu tư trực tiếp vào Việt Nam. Indonesia hiện đứng thứ 5 trong ASEAN và thứ 28/130 quốc gia và vũng lãnh thổ đầu từ vào Việt Nam, với 74 dự án trị giá 556 triệu USD.
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Indonesia 9T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/10/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T9/2020
|
So với T8/2020 (%)
|
9T/2020
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
490.280.209
|
18,29
|
3.761.072.428
|
-7,24
|
100
|
Than các loại
|
47.844.952
|
-0,01
|
612.910.254
|
-7,3
|
16,3
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
55.435.466
|
70,12
|
309.589.214
|
-30,46
|
8,23
|
Dầu mỡ động thực vật
|
46.055.538
|
-16,58
|
271.828.647
|
74,73
|
7,23
|
Sắt thép các loại
|
46.554.227
|
173,36
|
265.822.512
|
-5,92
|
7,07
|
Kim loại thường khác
|
17.276.863
|
-16,43
|
170.461.203
|
-3,06
|
4,53
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
17.305.504
|
-0,09
|
156.991.003
|
-2,07
|
4,17
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
13.003.700
|
-50,61
|
149.427.907
|
-28,47
|
3,97
|
Giấy các loại
|
17.859.880
|
16,01
|
149.249.318
|
-4,1
|
3,97
|
Hóa chất
|
18.970.634
|
27,03
|
128.113.378
|
7,54
|
3,41
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
20.223.018
|
120,42
|
117.358.469
|
-28,8
|
3,12
|
Hàng thủy sản
|
18.159.015
|
43,11
|
94.953.426
|
15,29
|
2,52
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
10.097.162
|
0,5
|
83.499.146
|
-11,48
|
2,22
|
Sản phẩm hóa chất
|
9.269.634
|
14,87
|
79.051.228
|
2,64
|
2,1
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
6.690.315
|
5,85
|
69.592.160
|
-22,16
|
1,85
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
7.703.754
|
20,33
|
62.175.889
|
-3,96
|
1,65
|
Vải các loại
|
5.664.070
|
4,64
|
53.648.719
|
12,43
|
1,43
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
8.148.985
|
39,17
|
50.265.922
|
-26,07
|
1,34
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
4.642.793
|
-43,46
|
50.128.611
|
22,86
|
1,33
|
Cao su
|
6.179.296
|
30,75
|
44.655.298
|
27,04
|
1,19
|
Hàng điện gia dụng và linh kiện
|
4.442.306
|
47,2
|
43.565.569
|
10,18
|
1,16
|
Hạt điều
|
928.658
|
|
39.610.219
|
16,04
|
1,05
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
6.692.669
|
34,67
|
37.874.424
|
51,57
|
1,01
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
3.258.128
|
37,29
|
33.677.615
|
31,92
|
0,9
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
4.626.199
|
31,19
|
33.317.317
|
-21,65
|
0,89
|
Khí đốt hóa lỏng
|
3.165.376
|
-20,88
|
31.191.179
|
166,77
|
0,83
|
Dây điện và dây cáp điện
|
3.544.581
|
17,47
|
25.473.123
|
7,67
|
0,68
|
Dược phẩm
|
3.776.458
|
8,96
|
24.458.179
|
-10,02
|
0,65
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
1.456.037
|
-30,12
|
18.348.309
|
5,64
|
0,49
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
1.505.993
|
-40,87
|
17.099.147
|
7,59
|
0,45
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
1.547.335
|
22,5
|
14.713.895
|
12,89
|
0,39
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
2.936.037
|
6,08
|
12.452.856
|
170,77
|
0,33
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
1.423.932
|
58,98
|
11.136.490
|
-36,56
|
0,3
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
728.741
|
33,49
|
10.202.975
|
9,04
|
0,27
|
Phân bón các loại
|
38.250
|
-94,13
|
9.678.691
|
-79,66
|
0,26
|
Sản phẩm từ cao su
|
972.101
|
-12,19
|
6.549.692
|
-28,95
|
0,17
|
Sản phẩm từ giấy
|
390.321
|
-39,35
|
6.212.609
|
-37,22
|
0,17
|
Bông các loại
|
842.993
|
-22,27
|
5.997.308
|
-47,91
|
0,16
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
1.079.978
|
87,12
|
4.209.625
|
-38,41
|
0,11
|
Hàng hóa khác
|
69.839.312
|
35,13
|
455.580.904
|
-14,66
|
12,11
|
Nguồn:VITIC/Reuters