Trung Quốc là thị trường tiêu thụ cao su lớn nhất của Việt Nam trong 10 tháng đầu năm nay, chiếm trên 63% thị phần, đạt 681.328 tấn, tương đương 1,14 tỷ USD (tăng 17% về lượng và tăng 56% về kim ngạch so cùng kỳ năm 2016); sau thị trường Trung Quốc là thị trường Malaysia đạt 65.593 tấn, trị giá 102,08 triệu USD (giảm 18% về lượng nhưng tăng 5% về kim ngạch), Ấn Độ đạt 42.533 tấn, trị giá 71,23 triệu USD (giảm mạnh 45% về lượng và giảm 32% về kim ngạch).
Xuất khẩu cao su sang các nước EU nói chung đạt 81.341 tấn, trị giá 141,31 triệu USD, chiếm 7,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu cao su của cả nước (tăng 14,4% về lượng và tăng mạnh 57% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái). Xuất sang các nước Đông Nam Á đạt 77.692 tấn, trị giá 122,26 triệu USD, chiếm 6,8%, giảm 12,8% về lượng nhưng tăng 12,3% về kim ngạch.
Giá cao su xuất khẩu trung bình trong 10 tháng đầu năm nay đạt 1.680 USD/tấn, tăng 32,6% so với cùng kỳ năm 2016; trong đó, giá xuất sang Phần Lan và Nhật Bản đạt mức cao nhất trên 2.000 USD/tấn; giá xuất sang thị trường Bỉ có giá thấp nhất 1.413 USD/tấn.
Trong 10 tháng đầu năm nay, xuất khẩu cao su sang đa số các thị trường đều tăng so với cùng kỳ năm 2016; trong đó, xuất khẩu sang Singapore tăng mạnh nhất (tăng 269% về lượng và tăng 347% về kim ngạch); bên cạnh đó, xuất khẩu cũng tăng mạnh ở một số thị trường như: Ucraina tăng tới 115% về lượng và tăng 169% về kim ngạch); xuất sang Phần Lan tăng 59% về lượng và tăng 151% về kim ngạch); xuất sang Hồng Kông tăng 32% về lượng và tăng 99% về kim ngạch) .
Xuất khẩu cao su 10 tháng đầu năm 2017 ĐVT: USD
Tên thị trường
|
10T/2017
|
(%) 10T/2017 so với cùng kỳ
|
Tấn
|
USD
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng kim ngạch
|
1.070.751
|
1,799,237,573
|
7,69
|
42,78
|
Trung Quốc
|
681.328
|
1,135,946,236
|
17,17
|
55,57
|
Malaysia
|
65.593
|
102,084,533
|
-18,05
|
5,05
|
Ấn Độ
|
42.533
|
71,228,497
|
-45,25
|
-31,25
|
Hàn Quốc
|
37.149
|
69,597,579
|
18,8
|
64,69
|
Đức
|
30.564
|
55,629,029
|
7,96
|
51,24
|
Mỹ
|
28.881
|
45,128,062
|
7,62
|
38,67
|
Đài Loan
|
22.063
|
40,403,475
|
3,15
|
37,83
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
20.193
|
34,299,084
|
18,07
|
62,35
|
Italia
|
13.123
|
22,219,420
|
19,84
|
69,33
|
Hà Lan
|
11.882
|
19,849,898
|
39,35
|
73,82
|
Indonesia
|
11.859
|
19,799,964
|
31,34
|
70,91
|
Nhật Bản
|
9.516
|
19,104,386
|
4,86
|
40,29
|
Tây Ban Nha
|
10.313
|
17,885,638
|
6,78
|
48,2
|
Brazil
|
9.075
|
13,952,121
|
-20,86
|
10,77
|
Bỉ
|
7.296
|
10,311,699
|
30,31
|
73,96
|
Nga
|
5.342
|
9,318,192
|
-22,35
|
2,82
|
Canada
|
3.761
|
6,781,730
|
12,24
|
43,12
|
Pháp
|
2.870
|
5,612,545
|
3,09
|
41,52
|
Pakistan
|
3.144
|
5,146,155
|
-25,92
|
-4,09
|
Séc
|
1.837
|
3,287,727
|
28,46
|
88,45
|
Achentina
|
1.731
|
3,192,367
|
-3,89
|
38,86
|
Hồng Kông
|
1.502
|
2,849,425
|
32,45
|
99,04
|
Mexico
|
1.393
|
2,496,813
|
4,19
|
34,81
|
Anh
|
1.277
|
2,424,405
|
-16,81
|
27,94
|
Phần Lan
|
1.089
|
2,264,934
|
58,98
|
150,84
|
Thụy Điển
|
1.090
|
1,825,272
|
-32,42
|
-13,74
|
Ucraina
|
301
|
549,183
|
115
|
169,47
|
Singapore
|
240
|
379,745
|
269,23
|
347,1
|
Nguồn:Vinanet