menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu đá quý, kim loại quý 7 tháng đầu năm 2020 đạt 1,32 tỷ USD

11:00 24/08/2020

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu đá quý, kim loại quý của Việt Nam sang các thị trường 7 tháng đầu năm 2020 đạt 1,32 tỷ USD, tăng 25,4% so với cùng kỳ năm 2019; tính riêng tháng 7/2020 xuất khẩu đá quý, kim loại quý đạt 415,27 triệu USD, tăng 23% so với tháng 6/2020.
 
Trong số rất nhiều thị trường xuất khẩu đá quý, kim loại quý của Việt Nam, thì Hồng Kông và Mỹ là 2 thị trường chủ đạo, chiếm tới 86,1% tổng kim ngạch xuất khẩu đá quí, kim loại quí của cả nước.
Hồng Kông đứng đầu về kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này, 7 tháng đầu năm 2020 đạt 981,4 triệu USD, chiếm 74,13% tổng kim ngạch xuất khẩu, đạt mức tăng mạnh 2.581% so với cùng kỳ năm 2019.
Mỹ đứng thứ hai về kim ngạch, với 158,42 triệu USD, giảm 26,9% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 12% tổng kim ngạch xuất khẩu  nhóm hàng này của cả nước; tính riêng tháng 7 đạt 31,42 triệu USD, giảm 13% so với tháng 6/2020.
Đứng sau 2 thị trường chủ đạo trên, là các thị trường đạt kim ngạch tăng trưởng dương như:  Pháp đạt 12,95 triệu USD, tăng 10,9%; Bỉ đạt 11,37 triệu USD, tăng 10,9%; Hàn Quốc đạt 10,94 triệu USD, tăng 0,83%.
Ngược lại, xuất khẩu đá quý, kim loại quý lại sụt giảm ở một số thị trường như: UAE giảm 79%; Đức giảm 42%; Australia giảm 28%.

Xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm 7 tháng đầu năm 2020

(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/8/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Thị trường

Tháng 7/2020

+/- so với tháng 6/2020 (%)

7 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 7T 2020 (%)

Tổng kim ngạch XK

415.265.873

22,69

1.323.821.784

25,44

100

Hồng Kông (TQ)

367.888.075

26,79

981.350.956

2.581,12

74,13

Mỹ

31.422.236

-12,70

158.426.741

-26,93

11,97

Nhật Bản

3.940.430

14,32

30.918.898

-7,58

2,34

Pháp

2.184.969

212,02

12.952.804

10,89

0,98

Bỉ

1.196.345

-50,32

11.373.180

10,85

0,86

Hàn Quốc

2.153.617

43,65

10.941.992

7,89

0,83

Australia

903.968

48,83

5.644.212

-28,38

0,43

Thái Lan

501.102

43,02

1.820.620

104,20

0,14

UAE

 

-100,00

1.525.134

-79,99

0,12

Tây Ban Nha

351.274

478,72

1.281.992

-13,71

0,10

Đức

164.136

88,16

1.065.432

-42,27

0,08

Đài Loan (TQ)

60.131

1,40

415.400

-15,08

0,03

Nguồn:VITIC