Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu nhóm đồ chơi, dụng cụ thể thao tháng 6/2020 tăng 54,6% so với tháng 5/2020 và tăng 79,4% so với tháng 6/2019, đạt 247,96 triệu USD. Tính chung cả 6 tháng đầu năm 2020 kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này đạt 1,12 tỷ USD, tăng 68,5% so với cùng kỳ năm 2019.
Đồ chơi, dụng cụ thể thao của Việt Nam xuất sang Mỹ luôn đứng đầu về kim ngạch, đạt 559,18 triệu USD, chiếm gần 50% trong tổng kim ngạch xuất khẩu đồ chơi, dụng cụ thể thao của cả nước, tăng 126,9% so với cùng kỳ năm 2019; xuất sang Nhật Bản đứng thứ 2 về kim ngạch, đạt 171,74 triệu USD, chiếm 15,3%, tăng 21,8%; tiếp đến thị trường Đức đạt 73,65 triệu USD, chiếm 6,6%, tăng 184% và sang Tây Ban Nha đạt 46,58 triệu USD, chiếm 4,2%, tăng 811,7% so với cùng kỳ năm 2019.
Nhìn chung, xuất khẩu đồ chơi, dụng cụ thể thao sang hầu hết các thị trường trong 6 tháng đầu năm 2020 tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019; tuy nhiên, một thị trường xuất khẩu bị sụt giảm ở mức 2 con số như: Hàn Quốc giảm 22,9%, đạt 14,06 triệu USD; Italia giảm 17,7%, đạt 6,24 triệu USD; Malaysia giảm 14,1%, đạt 2,58 triệu USD.
Xuất khẩu đồ chơi, dụng cụ thể thao 6 tháng đầu năm 2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/7/2020)
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 6/2020
|
So với tháng 5/2020 (%)
|
6 tháng đầu năm 2020
|
So với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
247.957.217
|
54,6
|
1.119.749.437
|
68,5
|
100
|
Mỹ
|
143.562.718
|
97,12
|
559.179.326
|
126,91
|
49,94
|
Nhật Bản
|
29.120.187
|
32,42
|
171.741.372
|
21,8
|
15,34
|
Đức
|
8.064.982
|
-57,52
|
73.651.101
|
184,11
|
6,58
|
Tây Ban Nha
|
11.597.793
|
252,28
|
46.576.551
|
811,67
|
4,16
|
Anh
|
7.342.783
|
54,57
|
31.379.764
|
-6,11
|
2,8
|
Hà Lan
|
7.635.382
|
83,98
|
27.714.851
|
45,66
|
2,48
|
Trung Quốc
|
5.065.327
|
-6,2
|
25.915.470
|
10,27
|
2,31
|
Mexico
|
4.227.622
|
83,94
|
25.468.907
|
37,08
|
2,28
|
Canada
|
4.443.860
|
46,2
|
20.551.484
|
5,35
|
1,84
|
Australia
|
3.043.877
|
-33,29
|
18.566.143
|
16,9
|
1,66
|
Bỉ
|
2.313.919
|
-41,29
|
14.781.984
|
1,97
|
1,32
|
Hàn Quốc
|
2.730.084
|
17,18
|
14.064.878
|
-22,86
|
1,26
|
Pháp
|
2.673.605
|
58,84
|
12.601.076
|
31,68
|
1,13
|
Hồng Kông (TQ)
|
2.843.940
|
51,83
|
11.928.322
|
3,62
|
1,07
|
Brazil
|
776.949
|
-50,44
|
6.432.069
|
0,48
|
0,57
|
Italia
|
1.948.629
|
198,76
|
6.242.720
|
-17,66
|
0,56
|
Đài Loan (TQ)
|
709.661
|
-20,06
|
5.647.694
|
39,96
|
0,5
|
Thụy Điển
|
487.756
|
-25,57
|
4.816.127
|
-8,24
|
0,43
|
Nga
|
1.632.630
|
277,46
|
4.658.232
|
63,66
|
0,42
|
Đan Mạch
|
722.434
|
-20,36
|
3.636.475
|
11,66
|
0,33
|
Malaysia
|
629.721
|
139,97
|
2.575.208
|
-14,09
|
0,23
|
Singapore
|
382.842
|
113,08
|
2.156.258
|
-8,89
|
0,19
|
Nguồn:VITIC