menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu đồ chơi, dụng cụ thể thao 6 tháng đầu năm 2020 tăng 68,5%

08:26 12/08/2020

6 tháng đầu năm 2020 kim ngạch xuất khẩu đồ chơi, dụng cụ thể thao đạt 1,12 tỷ USD, tăng 68,5% so với cùng kỳ năm 2019.
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu nhóm đồ chơi, dụng cụ thể thao tháng 6/2020 tăng 54,6% so với tháng 5/2020 và tăng 79,4% so với tháng 6/2019, đạt 247,96 triệu USD. Tính chung cả 6 tháng đầu năm 2020 kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này đạt 1,12 tỷ USD, tăng 68,5% so với cùng kỳ năm 2019.
Đồ chơi, dụng cụ thể thao của Việt Nam xuất sang Mỹ luôn đứng đầu về kim ngạch, đạt 559,18 triệu USD, chiếm gần 50% trong tổng kim ngạch xuất khẩu đồ chơi, dụng cụ thể thao của cả nước, tăng 126,9% so với cùng kỳ năm 2019; xuất sang Nhật Bản đứng thứ 2 về kim ngạch, đạt 171,74 triệu USD, chiếm 15,3%, tăng 21,8%; tiếp đến thị trường Đức đạt 73,65 triệu USD, chiếm 6,6%, tăng 184% và sang Tây Ban Nha đạt 46,58 triệu USD, chiếm 4,2%, tăng 811,7% so với cùng kỳ năm 2019.
Nhìn chung, xuất khẩu đồ chơi, dụng cụ thể thao sang hầu hết các thị trường trong 6 tháng đầu năm 2020 tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019; tuy nhiên, một thị trường xuất khẩu bị sụt giảm ở mức 2 con số như: Hàn Quốc giảm 22,9%, đạt 14,06 triệu USD; Italia giảm 17,7%, đạt 6,24 triệu USD; Malaysia giảm 14,1%, đạt 2,58 triệu USD.
Xuất khẩu đồ chơi, dụng cụ thể thao 6 tháng đầu năm 2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/7/2020)
ĐVT: USD

Thị trường

Tháng 6/2020

So với tháng 5/2020 (%)

6 tháng đầu năm 2020

So với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

247.957.217

54,6

1.119.749.437

68,5

100

Mỹ

143.562.718

97,12

559.179.326

126,91

49,94

Nhật Bản

29.120.187

32,42

171.741.372

21,8

15,34

Đức

8.064.982

-57,52

73.651.101

184,11

6,58

Tây Ban Nha

11.597.793

252,28

46.576.551

811,67

4,16

Anh

7.342.783

54,57

31.379.764

-6,11

2,8

Hà Lan

7.635.382

83,98

27.714.851

45,66

2,48

Trung Quốc

5.065.327

-6,2

25.915.470

10,27

2,31

Mexico

4.227.622

83,94

25.468.907

37,08

2,28

Canada

4.443.860

46,2

20.551.484

5,35

1,84

Australia

3.043.877

-33,29

18.566.143

16,9

1,66

Bỉ

2.313.919

-41,29

14.781.984

1,97

1,32

Hàn Quốc

2.730.084

17,18

14.064.878

-22,86

1,26

Pháp

2.673.605

58,84

12.601.076

31,68

1,13

Hồng Kông (TQ)

2.843.940

51,83

11.928.322

3,62

1,07

Brazil

776.949

-50,44

6.432.069

0,48

0,57

Italia

1.948.629

198,76

6.242.720

-17,66

0,56

Đài Loan (TQ)

709.661

-20,06

5.647.694

39,96

0,5

Thụy Điển

487.756

-25,57

4.816.127

-8,24

0,43

Nga

1.632.630

277,46

4.658.232

63,66

0,42

Đan Mạch

722.434

-20,36

3.636.475

11,66

0,33

Malaysia

629.721

139,97

2.575.208

-14,09

0,23

Singapore

382.842

113,08

2.156.258

-8,89

0,19

Nguồn:VITIC