Mỹ là thị trường hàng đầu về tiêu thụ giày dép của Việt Nam đạt kim ngạch tỷ USD. Cụ thể, trong 6 tháng đầu năm, kim ngạch xuất khẩu giày dép sang Mỹ đạt 2,93 tỷ USD, chiếm tỷ trọng 36,09% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, giảm 7,71% so với cùng kỳ năm 2019.
Bám sát là thị trường Trung Quốc, với kim ngạch xuất khẩu đạt 936,59 triệu USD, chiếm tỷ trọng 11,52%, tăng 17,08% so với 6 tháng năm 2019. Đây cũng là thị trường duy nhất có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng trong 12 thị trường đạt kim ngạch trăm triệu USD mà Việt Nam xuất đi, 11 thị trường còn lại đều sụt giảm so với cùng kỳ.
Trong hai quý đầu năm, mặc dù có mức tăng 20,47% về trị giá so với cùng kỳ nhưng tổng kim ngạch xuất khẩu giày dép sang thị trường Hungari lại thấp nhất, chỉ đạt 733,73 nghìn USD.
Xuất khẩu giày dép 6 tháng đầu năm 2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/7/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 6/2020
|
+/- so với tháng 5/2020 (%)
|
6 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng 6T 2020 (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
1.436.722.094
|
9,77
|
8.130.192.791
|
-6,88
|
100
|
Mỹ
|
504.966.885
|
14,72
|
2.934.206.369
|
-7,71
|
36,09
|
Trung Quốc
|
212.954.992
|
28,67
|
936.592.958
|
17,08
|
11,52
|
Bỉ
|
81.883.761
|
4,41
|
484.090.856
|
-14,27
|
5,95
|
Nhật Bản
|
77.295.059
|
16,04
|
476.724.268
|
-0,23
|
5,86
|
Đức
|
67.061.353
|
-9
|
440.763.728
|
-9,36
|
5,42
|
Hà Lan
|
58.781.915
|
11,91
|
323.374.393
|
-5,17
|
3,98
|
Hàn Quốc
|
43.982.663
|
-16,3
|
291.066.254
|
-1,29
|
3,58
|
Anh
|
39.121.246
|
-5,52
|
250.891.258
|
-22,4
|
3,09
|
Pháp
|
43.954.379
|
51
|
202.348.551
|
-24,63
|
2,49
|
Canada
|
26.440.478
|
-15,67
|
178.341.447
|
-6,38
|
2,19
|
Italia
|
22.232.126
|
-9,76
|
129.892.203
|
-15,01
|
1,6
|
Mexico
|
14.417.884
|
-38,23
|
127.696.591
|
-9,89
|
1,57
|
Australia
|
20.130.710
|
43,71
|
118.481.622
|
-7,89
|
1,46
|
Nga
|
16.638.819
|
11,82
|
79.596.652
|
5,96
|
0,98
|
Brazil
|
7.466.735
|
-19,08
|
78.810.514
|
2,05
|
0,97
|
Tây Ban Nha
|
16.540.981
|
13,32
|
76.856.567
|
-32,59
|
0,95
|
Đài Loan (TQ)
|
14.658.784
|
5,47
|
70.055.368
|
2
|
0,86
|
Hồng Kông (TQ)
|
12.674.890
|
-2,29
|
67.794.878
|
-24,63
|
0,83
|
Ấn Độ
|
10.512.580
|
24,92
|
62.444.594
|
-3,37
|
0,77
|
U.A.E
|
9.375.945
|
-5,24
|
59.710.748
|
-16,58
|
0,73
|
Slovakia
|
15.297.856
|
8,7
|
54.886.264
|
3,33
|
0,68
|
Panama
|
5.482.482
|
-22,34
|
48.592.336
|
-18,87
|
0,6
|
Chile
|
6.894.850
|
28,74
|
48.375.366
|
-21,78
|
0,6
|
Thụy Điển
|
10.273.524
|
15,76
|
38.733.779
|
13,89
|
0,48
|
Singapore
|
9.069.682
|
25,43
|
36.690.385
|
-8,7
|
0,45
|
Nam Phi
|
7.704.887
|
37,52
|
36.584.693
|
-27,13
|
0,45
|
Indonesia
|
6.026.237
|
82,17
|
34.831.570
|
-10,44
|
0,43
|
Séc
|
4.120.339
|
-72,12
|
33.538.957
|
-7,19
|
0,41
|
Thái Lan
|
4.872.904
|
7,77
|
30.740.062
|
-11,26
|
0,38
|
Philippines
|
4.638.411
|
22,98
|
30.273.391
|
-7,6
|
0,37
|
Peru
|
2.187.159
|
-37,69
|
28.464.599
|
-13,23
|
0,35
|
Achentina
|
2.935.928
|
-16,31
|
26.072.921
|
-25,47
|
0,32
|
Malaysia
|
5.702.361
|
42,05
|
26.071.813
|
-23,77
|
0,32
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
4.851.175
|
-6,97
|
22.669.335
|
35,87
|
0,28
|
Ba Lan
|
3.772.582
|
-2,8
|
20.523.327
|
8,16
|
0,25
|
Israel
|
4.213.038
|
28,62
|
17.267.423
|
-25,59
|
0,21
|
New Zealand
|
3.681.338
|
57,3
|
16.644.659
|
-0,6
|
0,2
|
Thụy Sỹ
|
2.785.773
|
35,1
|
14.519.749
|
2,53
|
0,18
|
Hy Lạp
|
1.615.395
|
-10,47
|
11.790.622
|
-21,89
|
0,15
|
Colombia
|
1.178.984
|
-30,88
|
11.383.408
|
-9,53
|
0,14
|
Áo
|
1.714.791
|
-35,18
|
10.949.633
|
-9,47
|
0,13
|
Nauy
|
2.726.801
|
43,11
|
10.328.504
|
-4,91
|
0,13
|
Phần Lan
|
1.238.880
|
29,47
|
7.969.875
|
-24,2
|
0,1
|
Ukraine
|
1.809.983
|
26,31
|
5.895.824
|
7,42
|
0,07
|
Đan mạch
|
687.974
|
-10,98
|
5.589.064
|
-62,11
|
0,07
|
Bồ Đào Nha
|
401.284
|
-18,4
|
1.704.408
|
-39,99
|
0,02
|
Hungari
|
631.243
|
|
733.732
|
20,47
|
0,01
|
Nguồn:VITIC