Theo tính toán từ số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hàng dệt may trong 11 tháng đầu năm 2017 đạt 23,58 tỷ USD, chiếm trên 12% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước. tăng 9,5% so với cùng kỳ năm 2016; trong đó riêng tháng 11/2017 xuất khẩu đạt 2,17 tỷ USD, giảm 2,7% so với tháng 10/2017, nhưng tăng 15% so với cùng tháng năm 2016.
Mỹ - thị trường lớn nhất tiêu thụ hàng dệt may của Việt Nam, chiếm trên 47% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của cả nước, đạt 11,15 tỷ USD, đạt mức tăng trưởng trên 8% so với cùng kỳ năm 2016.
Nhật Bản - thị trường lớn thứ 2, chiếm gần 12% trong tổng kim ngạch hàng dệt may xủa cả nước, đạt kim ngạch 2,8 tỷ USD, tăng 7% so với cùng kỳ; tiếp theo là thị trường Hàn Quốc chiếm 10,4% trong tổng kim ngạch, đạt 2,45 tỷ USD, tăng 15,4% so với cùng kỳ.
Xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường các nước EU nói chung đạt 3,34 tỷ USD, chiếm trên 14% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của cả nước, tăng trên 6% so với cùng kỳ. Hàng dệt may của Việt Nam xuất khẩu sang các nước Đông Nam Á chỉ chiếm 3,4% tổng kim ngạch, đạt 799,06 triệu USD, tăng 25% so với cùng kỳ năm ngoái.
Xét về mức tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may trong 11 tháng đầu năm nay so với cùng kỳ năm ngoái thì thấy hầu hết các thị trường đều tăng so với cùng kỳ năm ngoái; trong xuất khẩu sang thị trường Bò biển Ngà tăng trưởng đột biến tới 13 lần so với cùng kỳ năm ngoái, mặc dù kim ngạch chỉ đạt 2,17 triệu USD. Bên cạnh đó, xuất khẩu cũng tăng mạnh ở một số thị trường như: Hungari tăng 152%, đạt 1,75 triệu USD; Angola tăng 188%, đạt 15,26 triệu USD; Ghana tăng 76%, đạt 8,42 triệu USD; Ấn Độ tăng 66%, đạt 51,81 triệu USD.
Xuất khẩu hàng dệt may 11 tháng đầu năm 2017. ĐTV: USD
Thị trường XK
|
T11/2017
|
T11/2017 so với T10/2017 (%)
|
11T/2017
|
% so sánh 11T/2017 so với cùng kỳ
|
Tổng kim ngạch
|
2.167.152.095
|
-2,7
|
23.577.920.450
|
9,48
|
Mỹ
|
950.121.730
|
-0,81
|
11.145.997.013
|
8,03
|
Nhật Bản
|
290.005.046
|
10,21
|
2.803.304.078
|
7,02
|
Hàn Quốc
|
210.977.940
|
-36,09
|
2.445.129.641
|
15,37
|
Trung Quốc
|
106.521.140
|
-6,1
|
985.117.013
|
32,96
|
Đức
|
64.054.744
|
11,64
|
655.340.368
|
1,08
|
Anh
|
53.850.912
|
9,28
|
641.299.210
|
-0,49
|
Hà Lan
|
57.617.906
|
24,13
|
533.301.636
|
11,08
|
Canada
|
47.467.499
|
18,66
|
495.341.678
|
7,87
|
Pháp
|
46.793.629
|
-9,54
|
477.525.458
|
20,29
|
Tây Ban Nha
|
40.519.785
|
17,65
|
400.708.274
|
0,02
|
Campuchia
|
33.163.701
|
8,18
|
312.912.167
|
41,38
|
Italia
|
20.911.297
|
42,5
|
207.685.076
|
12,86
|
Đài Loan
|
18.250.650
|
-22,28
|
199.030.464
|
-13,86
|
Hồng Kông
|
20.979.574
|
27,27
|
195.499.769
|
-5,52
|
Bỉ
|
16.835.252
|
-0,34
|
194.833.804
|
6,91
|
Nga
|
12.697.791
|
-2,26
|
159.375.276
|
60,78
|
Australia
|
15.355.366
|
8,06
|
154.691.132
|
0,53
|
Indonesia
|
14.359.899
|
-4,84
|
127.596.223
|
24,9
|
Thái Lan
|
9.149.978
|
-1,35
|
93.955.520
|
16,75
|
Philippines
|
9.557.815
|
-6,36
|
84.729.618
|
15,33
|
Malaysia
|
8.757.391
|
23,81
|
83.294.815
|
7,2
|
Các tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất
|
8.099.522
|
22,35
|
81.156.355
|
-18,18
|
Chile
|
7.186.919
|
22,47
|
80.976.958
|
21,22
|
Mexico
|
8.043.862
|
-0,03
|
80.077.881
|
-6,13
|
Singapore
|
8.293.818
|
35,87
|
76.650.180
|
18,08
|
Đan Mạch
|
8.484.054
|
51,12
|
68.284.168
|
3,86
|
Thụy Điển
|
7.469.552
|
80,07
|
64.744.686
|
17,92
|
Bangladesh
|
5.096.918
|
-30,44
|
52.076.252
|
18,85
|
Ấn Độ
|
5.334.241
|
-43,34
|
51.806.612
|
66,13
|
Brazil
|
3.659.394
|
-13,31
|
43.160.625
|
19,48
|
Ả Rập Xê Út
|
4.128.405
|
10,17
|
41.396.295
|
-5,98
|
Ba Lan
|
4.192.482
|
-0,35
|
37.782.688
|
-6,22
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
3.891.022
|
-6,22
|
36.777.811
|
34,23
|
Áo
|
3.555.847
|
-11,49
|
34.031.451
|
35,84
|
Achentina
|
2.620.611
|
-29,54
|
25.483.868
|
27,34
|
Nam Phi
|
1.711.860
|
-19,9
|
21.847.711
|
22,38
|
Na Uy
|
2.119.043
|
193,44
|
19.039.278
|
-18,94
|
New Zealand
|
1.650.960
|
27,72
|
15.860.660
|
20,67
|
Israel
|
1.043.256
|
8,42
|
15.811.177
|
13,49
|
Panama
|
2.217.405
|
42,75
|
15.399.644
|
-28,24
|
Angola
|
1.706.953
|
-76,58
|
15.261.344
|
188,07
|
Myanmar
|
984.393
|
-17,89
|
14.425.713
|
35,9
|
Thụy Sỹ
|
813.430
|
27,26
|
9.616.461
|
-10,58
|
Hy Lạp
|
646.298
|
-38,03
|
9.123.699
|
18,79
|
Nigeria
|
921.297
|
6,34
|
8.681.417
|
19,92
|
Ghana
|
2.045.649
|
2,594,48
|
8.423.754
|
76,38
|
Séc
|
1.422.094
|
125,91
|
8.348.539
|
2,95
|
Phần Lan
|
607.057
|
73,12
|
7.344.444
|
-17,74
|
Lào
|
455.678
|
1,77
|
5.499.451
|
-23,09
|
Ai Cập
|
262.393
|
-66,32
|
4.430.438
|
6,92
|
Ucraina
|
345.973
|
32,41
|
3.387.244
|
-16,56
|
Bờ Biển Ngà
|
|
|
2.170.940
|
1,128,48
|
Hungary
|
122.190
|
-5,5
|
1.745.324
|
152,23
|
Slovakia
|
59.829
|
-64,9
|
1.615.074
|
-38,26
|
Senegal
|
|
|
1.462.089
|
-69,2
|
Nguồn:Vinanet