menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Canada 7T/2020 đạt 2,2 tỷ USD

08:28 19/08/2020

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Canada 7 tháng đầu năm 2020 đạt hơn 2,2 tỷ USD. Trong đó có 8 mặt hàng đạt kim ngạch trăm triệu USD, gồm 4 mặt hàng có kim ngạch tăng và 4 mặt hàng có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ năm ngoái.

Các mặt hàng tăng: Điện thoại các loại và linh kiện (+20,25%) đạt 392,07 triệu USD; Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện (+39,14%) đạt 178,56 triệu USD; Hàng thủy sản (+10,27%) đạt 129,78 triệu USD; Gỗ và sản phẩm gỗ (+8,79%) đạt 104,76 triệu USD.

Các mặt hàng giảm: Hàng dệt, may (-7,22%) đạt 425,19 triệu USD; Giày dép các loại (-8,36%) đạt 209,43 triệu USD; Phương tiện vận tải và phụ tùng (-5,67%) đạt 135,79 triệu USD; Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác (-14,41%) đạt 103,31 triệu USD.

Trong 7 tháng đầu năm, đáng chú ý là mặt hàng sản phẩm từ sắt thép với kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh tới 129,66% so với cùng kỳ đạt 57,08 triệu USD, mặc dù trong riêng tháng 7, mặt hàng này đã sụt giảm 18,61% so với tháng trước đó.
Ngoài ra, các mặt hàng như rau quả, cà phê, bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc cũng có kim ngạch xuất khẩu tăng khá lần lượt là 28,01%; 28,42%; 39,96%.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Canada 7T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/8/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T7/2020

So với T6/2020 (%)

7T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

432.226.681

27,84

2.207.263.541

2,99

100

Hàng dệt, may

88.749.024

3,5

425.192.315

-7,22

19,26

Điện thoại các loại và linh kiện

90.868.174

137,69

392.073.876

20,25

17,76

Giày dép các loại

31.169.830

17,89

209.426.805

-8,36

9,49

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

43.514.287

42,61

178.557.392

39,14

8,09

Phương tiện vận tải và phụ tùng

29.050.678

58,75

135.794.898

-5,67

6,15

Hàng thủy sản

21.802.740

19,76

129.781.041

10,27

5,88

Gỗ và sản phẩm gỗ

24.477.568

30,41

104.764.207

8,79

4,75

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

18.873.546

27,33

103.309.362

-14,41

4,68

Sản phẩm từ sắt thép

8.610.357

-18,61

57.083.303

129,66

2,59

Hạt điều

8.179.630

33,02

51.129.956

-5,51

2,32

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

5.505.500

-23,07

40.137.685

-10,33

1,82

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

5.817.905

30,92

26.366.651

14,19

1,19

Sản phẩm từ chất dẻo

5.136.599

30,17

26.345.201

1,3

1,19

Kim loại thường khác và sản phẩm

3.463.802

52,7

22.003.491

-10,35

1

Hóa chất

1.026.988

-46,81

18.111.721

-18,84

0,82

Hàng rau quả

2.384.057

-12,25

16.601.179

28,01

0,75

Cà phê

999.705

-6,13

9.190.392

28,42

0,42

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.497.715

18,95

8.359.163

39,96

0,38

Vải mành, vải kỹ thuật khác

933.150

22,85

6.233.738

-55

0,28

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

1.117.821

36,25

6.037.724

8,15

0,27

Hạt tiêu

484.340

-6,61

4.928.217

-7,96

0,22

Cao su

777.072

8,91

3.085.758

-10,58

0,14

Sản phẩm gốm, sứ

246.143

179,44

2.729.544

-10,46

0,12

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

369.020

9,04

2.009.673

-21,27

0,09

Chất dẻo nguyên liệu

35.915

-32,14

1.498.726

19,3

0,07

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

 

-100

316.692

-43,64

0,01

Hàng hóa khác

37.135.115

-12,01

226.194.831

-6,52

10,25

Nguồn:VITIC