Trong các mặt hàng xuất sang Campuchia 8 tháng/2020, có 5 mặt hàng đạt kim ngạch trăm triệu USD và đều sụt giảm so với cùng kỳ. Cụ thể: Sắt thép các loại đạt 551,5 triệu USD (-20,95%), chiếm 20,4% thị phần; Hàng dệt, may đạt 372,03 triệu USD (-5,85%), chiếm 13,76% thị phần; Xăng dầu các loại đạt 167,67 triệu USD (-43,45%), chiếm 6,2%; Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày đạt 143,98 triệu USD (-21,32%), chiếm 5,32%; Sản phẩm từ sắt thép đạt 100,82 triệu USD (-3,49%), chiếm 3,73%.
Tính đến tháng 8, hàng rau quả là mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh nhất 158,43% đạt 4,82 triệu USD. Kế đến là gỗ và sản phẩm gỗ với mức tăng 71,87% đạt 10,16 triệu USD. Ngoài ra, một số mặt hàng cũng có kim ngạch tăng như: Phân bón các loại, thức ăn gia súc và nguyên liệu, hàng thủy sản, cà phê…
Riêng tháng 8, Việt Nam đẩy mạnh xuất khẩu thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh lên gấp 10 lần, đạt 282,24 nghìn USD; sản phẩm từ cao su lên gấp 2 lần đạt 340,17 nghìn USD.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Campuchia 8T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/9/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T8/2020
|
So với T7/2020 (%)
|
8T/2020
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
332.939.230
|
-25,45
|
2.704.058.468
|
-7,83
|
100
|
Hàng hóa khác
|
60.316.027
|
-64,04
|
610.508.225
|
11,54
|
22,58
|
Sắt thép các loại
|
75.827.475
|
-6,41
|
551.503.227
|
-20,95
|
20,4
|
Hàng dệt, may
|
47.592.285
|
3,75
|
372.030.991
|
-5,85
|
13,76
|
Xăng dầu các loại
|
18.136.969
|
8,12
|
167.667.865
|
-43,45
|
6,2
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
15.879.057
|
6,73
|
143.984.418
|
-21,32
|
5,32
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
14.081.530
|
-13,25
|
100.818.999
|
-3,49
|
3,73
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
11.139.581
|
-8,31
|
92.130.957
|
-3,53
|
3,41
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
9.626.037
|
-9,58
|
82.752.638
|
19,18
|
3,06
|
Phân bón các loại
|
14.511.785
|
14,58
|
80.640.751
|
25,84
|
2,98
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
12.801.998
|
-5,29
|
79.118.613
|
22,2
|
2,93
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
7.596.588
|
-10,54
|
67.894.039
|
9,67
|
2,51
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
6.417.793
|
-21,31
|
59.069.443
|
-5,24
|
2,18
|
Sản phẩm hóa chất
|
5.772.686
|
-11,92
|
54.102.397
|
-6,36
|
2
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
5.910.062
|
7,83
|
40.632.196
|
5,04
|
1,5
|
Hàng thủy sản
|
4.516.497
|
7,01
|
38.375.965
|
48,2
|
1,42
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
4.715.400
|
61,2
|
30.770.334
|
-16,54
|
1,14
|
Dây điện và dây cáp điện
|
3.748.384
|
-10,66
|
29.704.788
|
-6,76
|
1,1
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
2.940.081
|
-29,64
|
21.541.164
|
5,6
|
0,8
|
Hóa chất
|
2.833.977
|
26,44
|
17.754.785
|
1,42
|
0,66
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
1.923.104
|
19,93
|
12.402.780
|
-1,98
|
0,46
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
1.663.161
|
-5,86
|
11.750.169
|
-6,01
|
0,43
|
Clanhke và xi măng
|
1.091.763
|
-25,15
|
11.387.990
|
-33,19
|
0,42
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
980.096
|
-46,66
|
10.159.011
|
71,87
|
0,38
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
1.551.734
|
40,08
|
6.140.804
|
39,6
|
0,23
|
Hàng rau quả
|
442.492
|
3,72
|
4.819.264
|
158,43
|
0,18
|
Sản phẩm từ cao su
|
340.172
|
112,48
|
3.529.126
|
2,64
|
0,13
|
Cà phê
|
300.253
|
19,57
|
1.936.262
|
29,95
|
0,07
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
282.244
|
984,05
|
931.270
|
-71,51
|
0,03
|
Nguồn:VITIC