Tính chung 9 tháng đầu năm 2020, xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Singapore đạt 2,17 tỷ USD, giảm 12,84% so với cùng kỳ năm trước.
Trong 9 tháng đầu năm 2020, nhóm mặt hàng máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện đứng đầu trị giá xuất khẩu, thu về 372,92 triệu USD, chiếm 17,11% tỷ trọng trong tổng xuất khẩu hàng hóa sang thị trường này, giảm 10,06% so với cùng kỳ năm trước. Đứng thứ hai là nhóm hàng thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh trị giá 316,48 triệu USD, tăng 26,92% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 14,52% tỷ trọng. Đứng thứ ba là nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 297,14 triệu USD, tăng 4,25%, chiếm 13,63% tỷ trọng xuất khẩu.
Một số mặt hàng có trị giá xuất khẩu tăng mạnh trong 9 tháng đầu năm 2020 so với cùng kỳ năm trước: Kim loại thường khác và sản phẩm tăng mạnh, tăng tới 68,43%; sản phẩm từ cao su tăng 54,84%; sản phẩm hóa chất tăng 42,38%; sản phẩm từ sắt thép tăng 23,96%; xuất khẩu gạo tăng 24,41%; sắt thép các loại tăng 49,68%.
Những mặt hàng có trị giá xuất khẩu giảm: xăng dầu các loại giảm 41,10%; dây điện và dây cáp điện giảm 48,89%; gỗ và sản phẩm gỗ giảm 50,49%; sản phẩm gốm sứ giảm 37,88% so với cùng kỳ năm 2019.
Singapore là đất nước có nền kinh tế phát triển thuộc nhóm năng động bậc nhất tại khu vực châu Á -Thái Bình Dương, có vai trò quan trọng trong hợp tác thương mại với Việt Nam. Nhu cầu tìm kiếm, mở rộng thị trường cung ứng nguyên liệu thay thế thị trường Trung Quốc của Singapore là rất lớn. Việt Nam chính là một trong những thị trường trọng tâm giúp Singapore bù đắp sự thiếu hụt hàng hóa, nhất là các sản phẩm về nông sản, thủy sản, thực phẩm và xây dựng.
Xuất khẩu hàng hóa sang Singapore 9 tháng đầu năm 2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/10/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 9/2020
|
+/- so với tháng 8/2020 (%)
|
9 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng 9T 2020 (%)
|
Mặt hàng
|
372.865.650
|
60,42
|
2.179.277.981
|
-12,84
|
100
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
73.004.262
|
75,54
|
372.925.970
|
-10,06
|
17,11
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
39.123.981
|
2,46
|
316.484.745
|
26,92
|
14,52
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
50.349.822
|
51,53
|
297.140.253
|
4,25
|
13,63
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
61.990.908
|
1,264,71
|
254.779.785
|
-17,12
|
11,69
|
Hàng hóa khác
|
15.657.160
|
-23,67
|
212.263.841
|
-32,22
|
9,74
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
22.790.741
|
-43,07
|
174.227.524
|
-17,09
|
7,99
|
Hàng dệt, may
|
13.097.054
|
-4,03
|
74.091.341
|
4,70
|
3,40
|
Hàng thủy sản
|
6.696.327
|
-0,25
|
70713.860
|
-2,08
|
3,24
|
Giày dép các loại
|
5.397.369
|
-14,64
|
55.555.672
|
-6,75
|
2,55
|
Dầu thô
|
48.219.838
|
|
48.219.838
|
-71,37
|
2,21
|
Xăng dầu các loại
|
9.756.434
|
185,08
|
46.985.703
|
-41,10
|
2,16
|
Gạo
|
5.177.599
|
-1,17
|
45.561.822
|
24,41
|
2,09
|
Dây điện và dây cáp điện
|
1.382.930
|
-7,81
|
32.560.813
|
-48,89
|
1,49
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
3.088.187
|
8,94
|
30.639.434
|
8,76
|
1,41
|
Hàng rau quả
|
2.738.011
|
-6,92
|
25.193.931
|
3,05
|
1,16
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
2.421.021
|
51,87
|
18.686.499
|
23,96
|
0,86
|
Sắt thép các loại
|
2.080.528
|
150,57
|
18.289.451
|
49,68
|
0,84
|
Sản phẩm hóa chất
|
2.329.039
|
-9,73
|
16.421.225
|
42,38
|
0,75
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
1.360.299
|
-9,66
|
13.162.975
|
-4,82
|
0,60
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
1.183.900
|
-10,69
|
12.148.539
|
10,26
|
0,56
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
968.692
|
16,67
|
10.019.242
|
-50,49
|
0,46
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
869.129
|
33,71
|
7.767.775
|
-18,85
|
0,36
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
604.823
|
-22,38
|
7.356.250
|
68,43
|
0,34
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
563.591
|
4,63
|
3763.783
|
-5,62
|
0,17
|
Sản phẩm từ cao su
|
614.248
|
85,20
|
2.858.055
|
54,84
|
0,13
|
Hạt điều
|
504.587
|
248,48
|
2.694.069
|
-20,29
|
0,12
|
Hạt tiêu
|
147.619
|
78,31
|
2.205.777
|
25,35
|
0,10
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
184.863
|
9,08
|
2.169.777
|
-3,17
|
0,10
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
203.727
|
32,72
|
1.823.062
|
-26,66
|
0,08
|
Cà phê
|
157.812
|
58,85
|
1.675.155
|
-21,00
|
0,08
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
201.147
|
95,30
|
703.471
|
-37,88
|
0,03
|
Cao su
|
|
|
188.345
|
5,18
|
0,01
|
Nguồn:VITIC