Trong 8 tháng đầu năm 2020, nhóm mặt hàng máy điện thoại các loại và linh kiện đứng đầu trị giá xuất khẩu, thu về 489,62 triệu USD, giảm 29,1% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 34,66% tỷ trọng xuất khẩu. Mặt hàng có giá trị xuất khẩu đứng thứ hai là hàng dệt may, trị giá 195,71 triệu USD, giảm 33,57%; tiếp đến là mặt hàng cà phê trị giá 129,66 triệu USD, giảm 11,64%.
Một số mặt hàng có trị giá xuất khẩu tăng mạnh trong 8 tháng đầu năm 2020 so với cùng kỳ năm trước: xuất khẩu nhóm hàng đồ chơi dụng cụ, thể thao và bộ phận tăng hơn 5 lần so với năm trước đó; xuất khẩu sản phẩm từ cao su tăng 103,18%; xuất khẩu gạo tăng 276,87%. Trong khi một số mặt hàng có trị giá xuất khẩu giảm là: nhóm hàng phương tiện vận tải và phụ tùng xuất khẩu giảm 36,69%; hạt điều giảm 29,58%; xuất khẩu thủy sản giảm 23,43% so với cùng kỳ năm trước.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Tây Ban Nha 8T/2020
(tính toán từ số liệu công bố ngày 14/8/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T8-2020
|
+/- so với tháng 7/2020(%)
|
8 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ 2019(%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng số
|
215.434.958
|
3,74
|
1.412.662.907
|
-22,22
|
100
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
84.966.202
|
5,01
|
489.625.231
|
-29,01
|
34,66
|
Hàng dệt, may
|
32.735.613
|
-6,88
|
195.712.411
|
-33,57
|
13,85
|
Cà phê
|
12.742.560
|
26,40
|
129.660.440
|
-11,64
|
9,18
|
Giày dép các loại
|
13.314.906
|
-25,18
|
107.932.209
|
-30,24
|
7,64
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
20.901.033
|
22,26
|
107.278.526
|
-1,45
|
7,59
|
Hàng hóa khác
|
11.213.843
|
1,82
|
83.611.056
|
-23,49
|
5,92
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
14.911.270
|
101,95
|
59.047.523
|
-21,45
|
4,18
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
1.677.384
|
44,80
|
49.388.891
|
589,36
|
3,50
|
Hàng thủy sản
|
5.565.731
|
-10,65
|
38.546.397
|
-23,43
|
2,73
|
Sắt thép các loại
|
1.463.748
|
-58,62
|
26.193.160
|
0,17
|
1,85
|
Hạt điều
|
1.696.950
|
-24,69
|
19.180.200
|
-29,58
|
1,36
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
1.823.436
|
-2,12
|
17.390.030
|
-19,91
|
1,23
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
2.073.252
|
-12,71
|
16.696.713
|
-4,91
|
1,18
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
2.290.906
|
-1,48
|
13.239.673
|
-36,69
|
0,94
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
1.650.945
|
22,30
|
12.403.814
|
-20,50
|
0,88
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
1.368.966
|
16,74
|
12.204.365
|
-12,41
|
0,86
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
1.737.948
|
-20,70
|
11.869.712
|
-15,98
|
0,84
|
Cao su
|
1.194.809
|
-14,37
|
7.399.084
|
-15,26
|
0,52
|
Hạt tiêu
|
608.710
|
-11,56
|
5.355.627
|
-0,72
|
0,38
|
Sản phẩm từ cao su
|
757.667
|
-19,89
|
4.370.140
|
103,18
|
0,31
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
322.003
|
88,33
|
2.097.771
|
-23,23
|
0,15
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
192.710
|
-45,14
|
1.378.468
|
-18,37
|
0,10
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
148.864
|
54,34
|
1.346.921
|
-8,31
|
0,10
|
Gạo
|
75.502
|
-41,45
|
734.547
|
276,87
|
0,05
|
Thâm nhập thị trường Tây Ban Nha doanh nghiệp nên biết:
- Việc giới thiệu sản phẩm thành công phụ thuộc nhiều vào các đầu mối tại Tây Ban Nha và quan hệ cá nhân. Tây Ban Nha có nhiều kênh phân phối bán hàng đa dạng, bên cạnh những đại siêu thị, siêu thị, cửa hàng tự chọn…thì các cửa hàng bán lẻ truyền thống vẫn tồn tại phổ biến và việc có mối quan hệ các đầu mối địa phương thường sẽ là điều kiện thuận lợi để phân phối hàng đến những cửa hàng này.
- Các giấy tờ cơ bản để đưa hàng nông lâm thủy hải sản vào Tây Ban Nha gồm có: Vận đơn, hóa đơn thương mại, giấy chứng nhận kiểm dịch, giấy chứng nhận nhập khẩu. Tây Ban Nha áp dụng những quy định thuế quan hài hòa của EU, các quy định về tiêu chuẩn thực phẩm của EU, ngoài ra còn có một số quy định khác.
Các mặt hàng có nhiều tiềm năng sang Tây Ban Nha hiện này là thủy hải sản (các loại philê cá, cá băm tươi hoặc đông lạnh, tôm, mực…) người Tây Ban Nha ăn nhiều thủy hải sản không phải vì họ ưa thích mà vì họ cho rằng nó tốt cho sứckhỏe, nên tiêu dùng thủy hải sản ở nước này rất cao.
Nguồn:VITIC