Sản phẩm gốm sứ của Việt Nam được xuất khẩu chủ yếu sang các nước Đông Nam Á, chiếm 23,1% tỷ trọng,d dạt 75,6 triệu USD, tăng 18,74% so với cùng kỳ, tính riêng tháng 8/2018 kim ngạch sản phẩm gốm sứ xuất sang thị trường này đạt 9,1 triệu USD, giảm 3,24% so với tháng 7/2018 và giảm 4,385 so với tháng 8/2017.
Thị trường đạt kim ngạch lớn đứng thứ hai là Nhật Bản, chiếm 16,5% tỷ trọng đạt 53,8 triệu USD, tăng 11,75% so với cùng kỳ, riêng tháng 8/2018 kim ngạch tăng 4,79% so với tháng 7/2018 và tăng 5,99% so với tháng 8/2017 đạt 6,4 triệu USD.
Đối với các nước EU, kim ngạch lại suy giảm so với cùng kỳ giảm 3,66% tương ứng với 53,2 triệu USD, riêng tháng 8/2018 giảm 1,23% so với tháng 7/2018 và giảm 14,82% so với tháng 8/2017 chỉ đạt 6,6 triệu USD.
Kế đến là các thị trường Mỹ, Đài Loan, Campuchia, Thái Lan, Anh…. Nhìn chung, 8 tháng đầu năm 2018 kim ngạch xuất khẩu đều tăng trưởng ở hầu hết các thị trường, số này chiếm 67,7% trong đó xuất sang thị trường Indonesia và Achentina tăng vượt trội, tăng lần lượt gấp hơn 2,2 lần (tức tăng 122,36%) và gấp hơn 2 lần (tức tăng 108,93%) tuy chỉ đạt tương ứng 7,7 triệu USD và trên 1 triệu USD.
Ở chiều ngược lại, thị trường với kim ngạch suy giảm chỉ chiếm 32,2% trong đó giảm mạnh ở thị trường Thụy Sỹ giảm 64,38% chỉ với 22,8 nghìn USD và Iraq giảm 57,2% tương ứng 238,8 nghìn USD.
Đáng chú ý, cơ cấu thị trường xuất khẩu sản phẩm từ gốm sứ trong tháng 8/2018 thiếu vắng thị trường Áo và Thụy Sỹ.
Thị trường xuất khẩu sản phẩm từ gốm sứ 8T/2018
Thị trường
|
T8/2018 (USD)
|
+/- so với T7/2018 (%)*
|
8T/2018 (USD)
|
+/- so với cùng kỳ 2017 (%)*
|
Nhật Bản
|
6.441.994
|
4,79
|
53.845.672
|
11,75
|
Mỹ
|
4.886.272
|
-3,97
|
50.673.099
|
19,13
|
Đài Loan (TQ)
|
3.675.977
|
-0,91
|
27.136.725
|
-14,22
|
Campuchia
|
1.721.737
|
11,59
|
19.767.893
|
58,13
|
Thái Lan
|
2.303.813
|
0,55
|
18.903.569
|
-21,84
|
Anh
|
1.505.557
|
3,39
|
14.247.676
|
-21,36
|
Hàn Quốc
|
1.835.231
|
2,39
|
13.831.271
|
16,01
|
Philippines
|
1.474.423
|
-9,31
|
11.058.868
|
41,39
|
Hà Lan
|
1.287.006
|
-31,95
|
10.287.036
|
2,17
|
Trung Quốc
|
1.595.029
|
2,91
|
9.537.036
|
114,6
|
Australia
|
1.707.921
|
55,77
|
9.417.902
|
27,83
|
Malaysia
|
1.098.272
|
-34,08
|
8.311.397
|
39,72
|
Indonesia
|
1.533.597
|
17,02
|
7.714.966
|
122,36
|
Italy
|
1.032.856
|
12,11
|
7.687.815
|
7,21
|
Đức
|
790.453
|
18,2
|
6.610.755
|
25,31
|
Pháp
|
1.345.663
|
41,35
|
6.143.904
|
-3,79
|
Myanmar
|
643.551
|
76,2
|
4.461.659
|
4,43
|
Lào
|
363.793
|
-7,79
|
4.324.726
|
6,09
|
Bỉ
|
201.216
|
-28,32
|
2.770.623
|
-12,94
|
Canada
|
|
-100
|
2.415.106
|
16,62
|
Đan Mạch
|
117.360
|
-49,72
|
2.287.461
|
-2,81
|
Ấn Độ
|
184.289
|
0,2
|
1.824.344
|
48
|
Thụy Điển
|
269.509
|
79,92
|
1.713.482
|
40,73
|
Tây Ban Nha
|
61.064
|
-56,28
|
1.499.042
|
0,87
|
Singapore
|
41.570
|
-85,76
|
1.129.002
|
-22,32
|
HongKong (TQ)
|
111.946
|
-60,3
|
1.035.081
|
4,01
|
Achentina
|
77.473
|
-56,45
|
1.024.658
|
108,93
|
Nga
|
140.789
|
30,96
|
973.971
|
9,22
|
Iraq
|
27.572
|
-40,43
|
238.840
|
-57,2
|
Áo
|
|
|
34.629
|
-28,63
|
Thụy Sỹ
|
|
|
22.848
|
-64,38
|
(*Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)
Nguồn:Vinanet