menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu sang Hà Lan 10 tháng năm 2025 đạt hơn 11 tỷ USD

08:49 24/11/2025

Theo số liệu thống kê của Cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Hà Lan trong 10 tháng năm 2025 đạt 11 tỷ USD, tăng 3,3% so với cùng kỳ năm trước.
Dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu trong 10 tháng năm 2025 là nhóm hàng: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 2,8 tỷ USD, tăng 3,7% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 25,7% tổng trị giá xuất khẩu. Tiếp đến là nhóm hàng máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng đạt 1,8 tỷ USD, giảm 11,4% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 16,5% tỷ trọng.
Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Hà Lan tăng trong 10 tháng năm 2025 tăng so với cùng kỳ năm trước đó: Cà phê tăng 87,4%; đồ chơi dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 70,8%; hàng rau quả tăng 43,6%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 32,3%.
Hà Lan đã được coi là cửa ngõ để vào thị trường EU, nơi trung chuyển hàng hóa hàng đầu châu Âu và thế giới, đối với các mặt hàng rau, củ, quả. Đặc biệt, EVFTA đang mang đến nhiều cơ hội mới cho các doanh nghiệp Việt Nam và Hà Lan.
EU là một thị trường năng động. Cơ hội hợp tác lớn trong lĩnh vực thương mại rau, củ, quả tập trung trong các mối quan hệ hợp tác với các thương nhân Hà Lan - nơi có dung lượng nhập khẩu từ các nước đang phát triển tăng trưởng khá mạnh trong những năm qua.
Số liệu xuất khẩu sang Hà Lan 10 tháng năm 2025
Tính toán từ số liệu công bố ngày 11/11/2025 của CHQ 

 

 

Mặt hàng

Tháng 10/2025

So với tháng 9/2025(%)

10T/2025

+/- 10T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

1.234.014.095

8

11.026.005.549

3,36

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

389.835.683

18,29

2.836.642.107

3,74

25,73

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

182.971.100

-0,77

1.826.757.740

-11,41

16,57

Giày dép các loại

162.801.198

5,53

1.490.274.922

10,17

13,52

Hàng dệt, may

129.127.756

28,26

1.110.748.953

11,21

10,07

Điện thoại các loại và linh kiện

84.299.417

4,72

929.497.223

-2,66

8,43

Hạt điều

48.815.560

6,72

410.617.272

21,8

3,72

Cà phê

13.855.954

-7,85

296.986.455

87,48

2,69

Phương tiện vận tải và phụ tùng

19.426.385

-41,91

241.294.126

-10,9

2,19

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

23.423.774

14,5

240.898.827

0,59

2,18

Hàng thủy sản

19.195.219

10,47

181.256.005

8,77

1,64

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

14.377.464

-25,07

154.027.402

70,87

1,4

Sản phẩm từ chất dẻo

14.659.319

9,25

138.088.665

-11,84

1,25

Hàng rau quả

12.347.511

-6,1

135.710.804

43,69

1,23

Sản phẩm từ sắt thép

9.465.352

3,53

83.623.746

16,75

0,76

Gỗ và sản phẩm gỗ

8.768.930

-37,65

82.910.431

32,37

0,75

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

10.215.397

19,45

76.767.171

-13,07

0,7

Hạt tiêu

7.155.804

-10,65

59.691.638

14,33

0,54

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

5.124.465

36,09

48.229.346

1,17

0,44

Kim loại thường khác và sản phẩm

5.069.999

14,01

45.408.761

17,75

0,41

Hóa chất

3.810.888

-7,82

19.402.579

-41,02

0,18

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

1.826.755

7,91

17.864.376

9,26

0,16

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

1.222.772

-19,95

15.906.911

-14,71

0,14

Sản phẩm hóa chất

1.254.219

24,27

12.644.288

3,42

0,11

Sản phẩm từ cao su

1.403.098

8,97

12.374.718

7,92

0,11

Cao su

847.259

-61,26

10.424.125

-23,29

0,09

Sản phẩm gốm, sứ

1.413.632

51,28

10.132.561

-6,82

0,09

Gạo

633.385

86,23

9.527.850

24,67

0,09

Than các loại

 

 

8.318.448

-37,9

0,08

Hàng hóa khác

60.665.803

11,69

519.978.099

-5,94

4,72

 

Nguồn:Vinanet/VITIC