Trong số các nhóm hàng chủ yếu của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Italia 6 tháng đầu năm nay, thì nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện đứng đầu về kim ngạch, chiếm 30% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang thị trường này, đạt 438,64 triệu USD, tăng 28% so với cùng kỳ năm 2019. Tính riêng tháng 6/2020 kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này đạt 106,58 triệu USD.
Đứng thứ 2 về kim ngạch là nhóm hàng giày dép các loại chiếm 8,9% tổng kim ngạch xuất khẩu, đạt 129,89 triệu USD, tăng 15% so với cùng kỳ năm 2019. Tiêng tháng 6/2020 kim ngạch xuất khẩu đạt 22,23 triệu USD.
Tiếp đến nhóm hàng cà phê tăng 4,9% so với cùng kỳ năm 2019, đạt 124,58 triệu USD, chiếm 8,6% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường này trong 6 tháng đầu năm 2020. Riêng tháng 6 kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này đạt 16,68 triệu USD.
Nhìn chung, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Italia trong 6 tháng đầu năm tăng trưởng dương ở hầu hết các nhóm hàng so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó có nhiều nhóm hàng tăng trưởng cao như: Sắt thép các loại, sản phẩm từ cao su, sản phẩm từ gỗ…
Nền kinh tế hai nước Italia và Việt Nam vừa có tính tương đồng, vừa có tính bổ trợ lẫn nhau. Kinh tế hai nước đều dựa trên các doanh nghiệp vừa và nhỏ, bổ trợ lẫn nhau về ngành hàng và sản phẩm. Do đó, nền kinh tế hai nước không mang tính cạnh tranh mà chỉ mang tính hợp tác. Đây là lợi thế lớn nhất trong hợp tác giữa hai nước.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Italia 6T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/7/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T6/2020
|
6T/2020
|
6T/2019
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
293.750.793
|
1.456.157.979
|
1.778.286.287
|
0,18
|
100
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
106.583.750
|
438.641.928
|
609.819.265
|
28,07
|
30,12
|
Giày dép các loại
|
22.232.126
|
129.892.203
|
152.838.014
|
15,01
|
8,92
|
Cà phê
|
16.684.922
|
124.585.605
|
130.985.624
|
4,89
|
8,56
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
31.128.592
|
117.936.132
|
116.594.044
|
1,15
|
8,10
|
Hàng dệt, may
|
34.538.241
|
115.019.063
|
145.138.715
|
20,75
|
7,90
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
14.219.204
|
104.618.020
|
119.485.918
|
12,44
|
7,18
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
15.328.182
|
102.752.293
|
118.478.351
|
13,27
|
7,06
|
Hàng thủy sản
|
6.586.797
|
35.244.277
|
56.484.656
|
37,60
|
2,42
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
7.338.483
|
32.580.890
|
35.420.660
|
8,02
|
2,24
|
Sắt thép các loại
|
4.115.303
|
25.202.404
|
42.711.224
|
40,99
|
1,73
|
Hạt điều
|
3.705.126
|
22.417.808
|
24.413.851
|
8,18
|
1,54
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
2.360.305
|
16.049.967
|
17.674.767
|
9,19
|
1,10
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
1.386.304
|
14.263.378
|
13.876.478
|
2,79
|
0,98
|
Hóa chất
|
1.250.340
|
10.343.281
|
8.612.898
|
20,09
|
0,71
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
1.352.515
|
10.231.411
|
17.146.124
|
40,33
|
0,70
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.085.044
|
9.162.317
|
5.899.763
|
55,30
|
0,63
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
3.275.305
|
9.152.491
|
11.533.224
|
20,64
|
0,63
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
692.232
|
6.463.252
|
6.181.933
|
4,55
|
0,44
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
1.948.629
|
6.242.720
|
7.581.184
|
17,66
|
0,43
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
1.074.434
|
6.127.477
|
7.642.373
|
19,82
|
0,42
|
Cao su
|
610.538
|
4.946.785
|
7.329.256
|
32,51
|
0,34
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
544.365
|
4.640.830
|
4.428.341
|
4,80
|
0,32
|
Hàng rau quả
|
586.782
|
4.185.812
|
6.432.505
|
34,93
|
0,29
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
452.842
|
3.710.601
|
4.211.102
|
11,89
|
0,25
|
Hạt tiêu
|
183.67
|
1.121.420
|
1.580.188
|
29,03
|
0,08
|
Hàng hóa khác
|
14.486.764
|
100.625.613
|
105.785.826
|
4,88
|
6,91
|
Nguồn:VITIC