menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu sang Lào 10 tháng năm 2025 tăng 72,8%

09:06 26/11/2025

Theo số liệu thống kê của Cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Lào trong tháng 10/2025 đạt 83,9 triệu USD, tăng 17,6% so với tháng trước đó. Tính chung 10 tháng năm 2025 đạt 968,4 triệu USD, tăng 72,8%.
Mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất sang thị trường Lào trong 10 tháng năm 2025 là sản phẩm hóa chất đạt 351,6 triệu USD, chiếm 36,3% tỷ trọng xuất khẩu, tăng 334,5%; tiếp đến là nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt 123,9 triệu USD, tăng 159,3%, chiếm 12,8% tỷ trọng xuất khẩu.
Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trong 10 tháng năm 2025 so với cùng kỳ năm trước: Sản phẩm từ sắt thép tăng 33,4%; sắt thép các loại tăng 74,3%; thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 51,6%; giấy và sản phẩm giấy tăng 81,1%; kim loại thường khác và sản phẩm tăng 351,8%; dây điện và dây cáp điện tăng 146%; Clanhke và xi măng tăng 359,8%.
Ngoài ra Việt Nam còn xuất khẩu các mặt hàng khác sang thị trường Lào: xuất khẩu nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; sản phẩm chất dẻo; hàng rau quả; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc; giấy và các sản phẩm từ giấy; phân bón; gốm sứ.
Để có thể tận dụng, phát huy được cơ hội phát triển, vượt qua các khó khăn, thách thức, doanh nghiệp Việt Nam cần nâng cao tính chủ động để khai thác hết các lợi thế xuất khẩu sang Lào, gia tăng quy mô xuất khẩu.
Số liệu xuất khẩu sang Lào 10 tháng năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/11/2025 của CHQ) 

 

 

Mặt hàng

Tháng 10/2025

So với tháng 9/2025(%)

10T/2025

+/- 10T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

83.989.253

17,63

968.420.760

72,81

100

Sản phẩm hóa chất

633.394

-78,99

351.622.008

334,51

36,31

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

29.315.823

41,11

123.947.590

159,38

12,8

Sản phẩm từ sắt thép

3.984.396

-7,18

56.947.257

33,47

5,88

Sắt thép các loại

2.368.485

-8,25

42.891.146

74,39

4,43

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

3.807.949

-12,42

36.478.129

51,69

3,77

Phương tiện vận tải và phụ tùng

3.632.733

0,77

35.942.684

-4,23

3,71

Phân bón các loại

2.603.748

10,02

24.742.466

11,21

2,55

Sản phẩm từ chất dẻo

1.920.875

15,79

20.500.293

26,73

2,12

Giấy và các sản phẩm từ giấy

2.246.549

26,21

17.756.970

81,13

1,83

Kim loại thường khác và sản phẩm

2.860.814

10,41

17.308.174

351,87

1,79

Dây điện và dây cáp điện

3.033.958

10,09

15.618.610

146,08

1,61

Sản phẩm gốm, sứ

1.779.308

6,41

14.785.551

6,22

1,53

Xăng dầu các loại

201.718

61,2

14.150.449

-72,06

1,46

Clanhke và xi măng

1.268.686

-2,83

10.291.230

359,87

1,06

Hàng rau quả

803.499

28,66

8.803.650

-25,76

0,91

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.158.433

20,86

8.189.059

11,56

0,85

Hàng dệt, may

1.006.146

118,31

4.479.436

-28,05

0,46

Gỗ và sản phẩm gỗ

1.251.349

49,5

4.473.315

-49,53

0,46

Cà phê

227.783

554,74

1.249.270

92,66

0,13

Hàng hóa khác

19.883.608

27,36

158.243.471

10,9

16,34

 

 

 

Nguồn:Vinanet/VITIC